OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Ngô Mây

26/03/2023 1.34 MB 97 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20230326/440185591460_20230326_220030.pdf?r=6504
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Ngô Mây được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập kiến thức, rèn luyện bộ môn Lịch sử chuẩn bị cho kì thi giữa HK2 sắp tới cũng như giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh.

Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGÔ MÂY

ĐỀ THI GIỮA HK2 NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: LỊCH SỬ 11

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. Đề số 1

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là

A. Đảng Quốc Đại.

B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

C. Đảng Đại hội dân tộc.

D. Đảng dân chủ.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa của A-cha Xoa.

B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.

C. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.

D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.

Câu 3. Tư tưởng đấu tranh hòa bình, bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì

A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.

B. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.

C. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.

D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.

Câu 4. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. xuất hiện con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

B. xuất hiện xu hướng cải cách, duy tân đất nước.

C. tồn tại song song hai xu hướng tư sản và vô sản.

D. xu hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.

B. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.

C. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.

D. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.

Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?

A. Sau hai cuộc chiến tranh đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập.

B. Chiến tranh kết thúc dẫn đến sự thay đổi căn bản tình hình thế giới.

C. Chiến tranh để lại những tổn thất nặng nề về sức người và sức của.

D. Sau khi chiến tranh kết thúc, trật tự thế giới “đa cực” được hình thành.

1.2. Tự luận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11

Câu 1 (3 điểm).Trình bày những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa cuả Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919).

Câu 2 (4 điểm). Trình bày nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

1 - A

2 - D

3 - C

4 - C

5 - B

6 - A

Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Trình bày những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa cuả Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919). 

a. Nguyên nhân

- Dưới ách áp bức của đế quốc, phong kiến, đời sống của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc lâm vào tình trạng khổ cực, bần cùng. 0.5

- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã cổ vũ mạnh mẽ nhân dân Trung Quốc đứng lên đấu tranh giành độc lập, tự do. 0.25

- Tại hội nghị Véc-xai (1919 – 1920), các nước đế quốc chuyển giao chủ quyền tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc từ tay Đức sang tay Nhật Bản. 0.25

=> Phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung Quốc bùng lên mạnh mẽ. 0.25

b. Diễn biến chính

- Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4 - 5 - 1919, mở đầu bằng cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh. 0.25

- Phong trào đã nhanh chóng lan rộng ra khắp 22 tỉnh, 150 thành phố trong cả nước. 0.25

- Phong trào đấu tranh lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, đặc biệt là giai cấp công nhân, nông dân. 0.25

c. Kết quả: Chính quyền Trung Hoa dân quốc buộc phải thả những người bị bắt và từ chối kí vào Hòa ước Véc-xai => phong trào Ngũ tứ giành thắng lợi. 0.25

d. Ý nghĩa

- Mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến ở Trung Quốc. 0.25

- Đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 0.25

- Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Trung Quốc. 0.25

Câu 2: Trình bày nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”? 

a. Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai

- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ trước hết là do những mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa. 0.5

- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, dẫn đến việc lên cầm quyền của các thế lực phát xít ở Đức, I-ta-lia, Nhật Bản,... Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản đã liên kết với nhau thành liên minh phát xít (còn được gọi là Trục Béc-lin – Rô-ma – Tô-ki-ô). Khối này tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác trên thế giới. 0.5

- Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ, dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ đối với các nước phát xít hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng. 0.5

b. Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”?

* Phát biểu về nhận định: “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai” là nhận định chính xác. 0.5

* Chứng minh nhận định

- Các nước Anh, Pháp, Mĩ có chung một mục đích là giữ nguyên trạng hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn có lợi cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, nhưng vẫn thù ghét chủ nghĩa cộng sản. Do đó, Anh, Pháp, Mĩ không có thái độ quyết liệt trong việc chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, mà ngược lại, họ lại dung dưỡng, thảo hiệp với phát xít. 0.5

+ Giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô với âm mưa làm suy yếu cả hai kẻ thù (Liên Xô và chủ nghĩa phát xít). 0.25

+ Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo “chủ nghĩa biệt lập”, tháng 8/1935, Quốc hội Mĩ thông qua “Đạo luật trung lập” – thực hiện không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. Hành động này của Mĩ đã gián tiếp tiếp tay cho chủ nghĩa phát xít tăng cường bành trướng ảnh hưởng. 0.25

- Thái độ dung dưỡng, thỏa hiệp với của các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng, thúc đẩy sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai. 0.5

=> Thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa phát xít, mà đại diện là ba nước: Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản; nhưng các nước Anh, Pháp, Mĩ cũng phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc chiến tranh này. 0.5

2. Đề số 2

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGÔ MÂY- ĐỀ 02

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1922), chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan-đi là

A. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

B. bất bạo động và bất hợp tác với chính quyền thực dân Anh.

C. tiến hành cuộc vận động cải cách duy tân.

D. kết hợp giữa bạo động và cải cách.

Câu 2. Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Xu hướng tư sản.

B. Xu hướng vô sản.

C. Xu hướng cải cách.

D. Xu hướng bạo động.

Câu 3. Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?

A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).

B. Thắng lợi của cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).

C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).

D. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu (1918).

Câu 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

A. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.

C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).

D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc.

Câu 5. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm

A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.

C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.

D. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.

Câu 6. Cho các nhận định sau:

1. Mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai.

2. Trận phản công của quân đội Liên Xô ở Xta-lin-grat đã tạo nên bước ngoặt, làm xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh.

3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.

4. Giai đoạn đầu, Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, từ khi Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc chiến tranh có sự thay đổi: tính chất phi nghĩa thuộc về phe phát xít; tính chất chính nghĩa thuộc về các dân tộc đã kiên cường chống chủ nghĩa phát xít, bảo về hòa bình thế giới.

Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?

A. 1 nhận định.

B. 2 nhận định.

C. 3 nhận định.

D. 4 nhận định.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

1 - B

2 - B

3 - C

4 - B

5 - A

6 - D

Tự luận (7 điểm)

Câu 1. Phân tích các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 

* Nhân tố khách quan

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thực dân, đế quốc phương Tây (trừ Mĩ) suy yếu, khủng hoảng về kinh tế và mất ổn định về chính trị.

=> Tạo ra những điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh. 0.5

- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

=> Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh giành độc lập. 0.5

- Sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế:

+ Cao trào đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ trong những năm 1918 – 1923, mà đỉnh cao là sự ra đời của nhà nước cộng hòa Xô viết ở Đức, Hung-ga-ri,...

+ Sự ra đời và hoạt động tích cực của Quốc tế Cộng sản (1919).

+ Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở nhiều quốc gia trên thế giới.

=> Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh; góp phần tích cực vào sự phát triển của khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước, cách mạng của các nước Đông Nam Á. 1

* Nhân tố chủ quan

- Chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc. 0.5

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản châu Âu (dù là nước thắng trận hay là nước bại trận đều phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề.

+ Để khắc phục hậu quả chiến tranh, các nước thực dân, đế quốc đã tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân trong nước và thực hiện khai thác, bóc lột nhân dân thuộc địa.

=> Chính sách vơ vét, bóc lột của thực dân, đế quốc phương Tây đã làm gay gắt thêm mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc. Đây là một trong những nguyên nhân thúc đẩy nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh. 0.5

Câu 2. Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới. 

a. Giống nhau

- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh. 0.5

- Để lại những hậu quả nặng nề, gây tổn thất lớn về người và của. 0.5

+ Chiến tranh thế giới thứ nhất đã lôi cuốn hơn 1,5 tỉ người vào vòng khói lửa; khiến hơn 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương; nhiều thành phố, làng mạc, đừng xá, cầu cống, nhà máy bị phá hủy; số tiền các nước tham chiến chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla.

+ Chiến tranh thế giới thứ hai cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại: 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với Chiến tranh thế giới thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong 1000 năm trước đó cộng lại.

- Mang tính chất của một cuộc chiến tranh phi nghĩa. 0.5

+ Chiến tranh thế giới thứ nhất mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.

+ Chiến tranh thế giới thứ hai: giai đoạn đầu (tháng 9/1939 – tháng 6/1941) là chiến tranh phi nghĩa; từ tháng 9/1941, tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít.

- Sau chiến tranh đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập. 0.5

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn được hình thành.

+ Trật tự hai cực I-an-ta được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

b. Khác nhau

- Phe tham chiến: 0.5

+ CTTG thứ nhất: phe Liên Minh – phe Hiệp ước

+ CTTG thứ hai: phe phát xít – phe Đồng minh

- Thành phần các nước tham chiến: 0.5

+ CTTG thứ nhất: các nước tư bản chủ nghĩa

+ CTTG thứ hai: các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa (Liên Xô)

- Phạm vi, quy mô 0.5

+ CTTG thứ nhất: Lôi cuốn sự tham gia của hơn 30 quốc gia.

+ CTTG thứ hai: Lôi cuốn sự tham gia của hơn 70 quốc gia; Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.

- Tính chất 0.5

+ CTTG thứ nhất: Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.

+ CTTG thứ hai: từ tháng 9/1939 – tháng 6/1941: chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến; Từ tháng 6/1941, tính chất của chiến tranh có sự thay đổi: tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít; tính chất chính nghĩa thuộc về các lực lượng chống phát xít.

3. Đề số 3

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGÔ MÂY- ĐỀ 03

I. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nước tư bản nào đã liên quân với Pháp để tấn công Đà Nẵng vào 1858?

A.  Hà Lan.                     B.  Anh.                          C.  Tây Ban Nha.           D.  Bồ Đào Nha.

Câu 2: Chọn đáp án đúng để sắp xếp các Hiệp ước mà triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp theo trình tự thời gian

1. Hiệp ước Hác – măng. 2. Hiệp ước Nhâm Tuất.

3. Hiệp ước Pa - tơ – nốt. 4. Hiệp ước Giáp Tuất.

A.  2 – 4 – 1 – 3.            B.  3 - 2 - 4 - 1.              C.  2 – 3 – 1 - 4.             D.  1 - 2 - 3 - 4.

Câu 3: Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?

A.  Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam.

B.  Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

C.  Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.

D.  Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.

Câu 4: Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”

B. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp

C. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

D. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy”

Câu 5: Năm 1917, sự kiện nào đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất                          B. Cách mạng tháng Hai

C. Cách mạng tháng Mười                                   D. Luận cương tháng tư

Câu 6: Cao Thắng có vai trò như thế nào trong khởi nghĩa Hương Khê?

A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự

B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình

C. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự, xây dựng căn cứ, nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp

D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa

Câu 7: Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858)

A.  Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

B.  bước đầu làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

C.  Buộc pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công bắc kì.

D.  buộc pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển Thuận An.

Câu 8: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia

A.  tự do trong Liên bang Đông Dương.             B.  độc lập, có chủ quyền.

C.  dân chủ, có chủ quyền.                                   D.  độc lập trong Liên bang Đông Dương.

Câu 9: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A.  Hiệp ước Nhâm Tuất.                                     B.  Hiệp ước Hácmăng.

C.  Hiệp ước Patơnốt.                                           D.  Hiệp ước Giáp Tuất.

Câu 10: Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?

A.  Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường.

B.  Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác.

C.  Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.

D.  Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do

A.  âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.

B.  các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.

C.  cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.

D.  mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh về vấn đề thuộc địa.

Câu 12: Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) vì:

A.  không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.

B.  ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.

C.  thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.

D.  thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.

Câu 13: Thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì (1867) mà không tốn một viên đạn vì

A.  thực dân Pháp tấn công bất ngờ.

B.  nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.

C.  triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.

D.  quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.

Câu 14: Tội phạm chiến tranh, đã lôi kéo 1700 triệu người ở trên 70 nước tham gia, gây ra cái chết cho khoảng 60 triệu người và làm tàn phế 90 triệu người khác là

A. Phát xít Đức

B. Anh, Pháp

C. Mĩ

D. Các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản

Câu 15: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo?

A. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám        B. Cao Điền và Tống Duy Tân

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng                    D. Tống Duy Tân và Cao Thắng

Câu 16: Bản chất của phong trào Cần vương là

A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến

B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản

D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân

Câu 17: Liên Xô là cụm từ viết tắt của

A. Liên bang Xô viết

B. Liên hiệp các Xô viết

C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết

D. Liên hiệp các Xô viết xã hội chủ nghĩa

Câu 18: Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?

A.  15/08/1945.             B.  25/08/1945.             C.  05/08/1945.             D.  30/08/1945.

Câu 19: Cuộc khủng hoảng kinh tế thời gian 1929 – 1933 đã để lại hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thế giới là

A. Dư thừa hàng hóa do cung vượt quá cầu

B. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

C. Nạn thất nghiệp tràn lan

D. Sản xuất đình đốn

Câu 20: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương

A. vẫn tiếp tục nhưng thu hẹp địa bàn ở Nam Trung Bộ

B. tiếp tục hoạt động, quy tụ dần thành những trung tâm lớn

C. Chỉ hoạt động cầm chừng

D. Chấm dứt hoạt động

Câu 21: Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?

A. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh)

B. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị)

C. Bổ sung lực lượng quân sự

D. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng

Câu 22: Đâu không phải là hành động của nhân dân Bắc Kì khi Gác-ni-ê đưa quân tấn công Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873?

A.  Bất hợp tác với Pháp.                                     B.  Bỏ thuốc độc vào các giếng nước uống.

C.  Đốt kho thuốc súng của Pháp.                       D.  Tìm cách thỏa hiệp với Pháp.

Câu 23: Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?

A.  Anh, Pháp, Đức, Italia.                                   B.  Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp.

C.  Đức, Áo, Hung, Bỉ.                                         D.  Anh, Pháp, Nhật, Italia.

Câu 24: Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là

A. Đề Thám                                                            B. Đề Nắm

C. Phan Đình Phùng                                             D. Nguyễn Trung Trực

Câu 25: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là

A. Hưởng ứng chiếu Cần vương

B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn

C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình

D. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương

Câu 26: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên

B. Khởi nghĩa Hương Khê

C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà

D. Khởi nghĩa Yên Thế

Câu 27: Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đã đưa ông đi đày ở đâu?

A. Mêhicô                      B. Angiêri                       C. Tuynidi                      D. Nam Phi

Câu 28: Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Étpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861)

A. Trương Định                                                     B. Nguyễn Trung Trực

C. Nguyễn Hữu Huân                                           D. Dương Bình Tâm

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm (7đ, 1 câu = 0,25đ)

1

C

6

C

11

D

16

A

21

B

26

D

2

A

7

B

12

C

17

C

22

D

27

B

3

A

8

B

13

C

18

A

23

A

28

B

4

D

9

D

14

A

19

B

24

A

   

5

C

10

D

15

C

20

B

25

D

   

II. Phần tự luận (3đ)

Phân tích nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vào cuối thế kỉ XIX.

1. Nguyên nhân khách quan

- Thực dân Pháp có sức mạnh của chủ nghĩa tư bản, đỉnh cao là chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về thị trường và nguyên liệu …

2. Nguyên nhân chủ  quan

- Cuối thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc…triều đình nhà Nguyễn đã không có sự chuẩn bị chu đáo trước cuộc kháng chiến…

- Trong quá trình kháng chiến triều đình nhà Nguyễn đã không phát huy được truyền thống đánh giặc của dân tộc: đoàn kết, đường lối đấu tranh vũ trang…; bỏ qua nhiều cơ hội để xoay chuyển cục diện chiến tranh…

Tóm tắt các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX

Nội dung

Giai đoạn thứ nhất (1885 - 1888)

Giai đoạn thứ hai (1888 - 1896)

Lãnh đạo

Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, văn thân, sĩ phu yêu nước.

Văn thân, sĩ phu yêu nước.

Lực lượng

Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số

Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số

Địa bàn

- Rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì.

- Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định, đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên),...

- Thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt động lên vùng trung du và miền núi.

- Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo, khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lãnh đạo,...

Kết quả

Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc và chịu án lưu đày sang An-giê-ri (Bắc Phi).

Năm 1896, phong trào Cần Vương chấm dứt.

4. Đề số 4

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGÔ MÂY- ĐỀ 04

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1. Trong trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng, ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng để bảo vệ thành Hà Nội ?

A. Hoàng Tá Viêm. 

B. Một viên Chưởng cơ.

C. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương. 

D. Lưu Vĩnh Phúc.

Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng dân lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta giữa thế kỉ XIX?

A. Đê điều không được chăm sóc.

B. Ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào.

C. Sản xuất nông nghiệp sa sút.

D. Nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn.

Câu 3. Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã làm phá sản chiến lược "chiến tranh chớp nhoáng" của Hít-le?

A.  Chiến thắng Mát-xcơ-va. 

B.  Chiến thắng Nô-vô-xi-biếc.

C.  Chiến thắng Lê-nin-grát. 

D.  Chiến thắng Xta-lin-grát.

Câu 4. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là

A. Phạm Văn Nghị

B. Trương Định

C. Nguyễn Tri Phương

D. Nguyễn Trung Trực

Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ?

A. Giai cấp công nhân bắt đầu trưởng thành.

B. Phong trào dân tộc tư sản có bước tiến rõ rệt.

C. Xuất hiện khuynh hướng cách mạng mới – khuynh hướng cách mạng vô sản.

D. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.

Câu 6. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe phát xít được hình thành gồm những nước nào?

A. Mĩ, Liên Xô, Anh.                                                    B. Đức, Liên Xô, Anh.

C.  Đức, Italia, Nhật Bản.                                             D.  Italia, Hunggari, Áo.

Câu 7. Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hiệp ước nào?

A. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt.         B. Hiệp ước Patơnốt.

C. Hiệp ước Hácmăng .                                               D. Hiệp ước Giáp Tuất.

Câu 8. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào, kéo dài suốt hơn 30 năm đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Chậu Pachay.                                     B. Khởi nghĩa Commađam.

C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam.                 D. Khởi nghĩa Ong Kẹo.

Câu 9. Yếu tố gây tác động lớn đến toàn bộ nền kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc.

B. Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây.

C. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917.

Câu 10. Lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai là

A.  Nhân dân các nước thuộc địa.                               B.  Hồng quân Liên Xô.

C.  Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh .                      D. Các dân tộc chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?

A.  Phát xít Đức đầu hàng không điều kiện.              B.  Phát xít I-ta-li-a bị tiêu diệt.

C.  Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.                    D.  Hội nghị I-an-ta được triệu tập.

Câu 12. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp ?

A. Hiệp ước Hácmăng  1883.                                     B. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862.

C. Hiệp ước Patơnốt 1884.                                         D. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.

Câu 13. Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điều trần, bày tỏ ý kiến cải cách Duy tân ?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Hoàng Diệu.

C. Nguyễn Tri Phương.

D. Nguyễn Trường Tộ.

Câu 14. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.

B. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp.

C. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.

D. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy”.

Câu 15. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?

A. Triều đình do dự và lúng túng, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp.

B. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang.

C. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang.

D. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I - ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM):

Tổng câu trắc nghiệm: 16.

1

B

5

D

9

B

13

D

2

B

6

C

10

B

14

D

3

A

7

A

11

C

15

A

4

B

8

C

12

D

16

B

II. ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)

Câu 1aHoàn thành bảng niên biểu các sự kiện chính (đã cho)trong quá trình Pháp xâm lược Việt Nam, theo mẫu.

Thời gian

Sự kiện

Kết cục

 

 

Ngày

1-9-1858

 

Pháp nổ súng tại của biển Đà Năng. Mở đầu xâm lược Việt Nam.

Pháp bị cầm chân tại Đà Nẵng

 

0,5đ

 

Tháng

2-1859

 

 

Pháp tấn công Gia Định.

 

 

Pháp bị sa lầy tại Gia Định>> kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại, Pháp chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.

 

0,5đ

 

Năm 1873

 

Pháp tấn công Bắc kì lần thứ nhất.

 

 

Pháp chiếm được Bắc Kì nhưng rút quân, đổi lại Pháp được triều đình Huế thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp (trong hiệp ước Giáp Tuất 1874.)

 

 

0,5đ

 

Năm 1882

 

Pháp tấn công Bắc kì lần thứ hai

 

Pháp chiếm được Hà Nội và một số tỉnh Bắc Kì.

 

 

0,5đ

 

Năm 1883

 

Pháp tấn công của biển Thuận An, sát kinh đô Huế.

 

 

Triều đình Huế đầu hàng, kí hiệp ước Hácmăng >>Trên thực tế Việt nam trở thành thuộc địa của Pháp

.

 

0,5đ

Câu 1b

Nhà Nguyễn chịu trách nhiệm gì ?

Học sinh có thể trình bày nhiều hướng khác nhau nhưng đảm bảo nhận thức được ...

- Biết rỏ âm mưu Pháp thôn tính toàn bộ Việt Nam, nhưng trong thời gian dài nhà Nguyễn vẫn bảo thủ, không cải cách để tăng cường khả năng chống ngoại xâm, làm thế nước ngày một suy yếu.

- Đường lối kháng chiến chủ hòa,thương lượng và không hợp tác cùng nhân dân kháng chiến.

- Nhà Nguyễn kí các hiệp ước từ nhượng bộ đến đầu hàng.... 

Câu 2

Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai

Nguyên nhân sâu xa.

Sự phát triển không đồng đều của CNTB trong những năm 1918-1939 làm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vần đề thuộc địa ngày càng găy gắt.

Nguyên nhân trực tiếp.

- Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933=> chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền => Ráo riết chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược.

-Thái độ dung dưỡng thỏa hiệp của Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện cho chiến tranh nổ ra.....

Bài học rút ra... Học sinh có thể trình bày  nhiều hướng khác nhau nhưng đảm bảo nhận thức được...

Chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa phát xít là nguồn gốc của chiến tranh...

- Các quốc gia cùng chung tay tìm ra giải pháp chống nguy cơ chiến tranh, tháo gỡ xung đột, khủng bố để  bảo vệ hòa bình cho nhân loại ....

5. Đề số 5

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGÔ MÂY- ĐỀ 05

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Có 24 câu, 6điểm.

Câu 1: Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào?

    A. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia.

    B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho Đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.

    C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô.

    D. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.

Câu 2: Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô?

    A. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận.              B. Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán.

    C. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài.                         D. Kế hoạch chiến tranh chớp nhoáng.

Câu 3: Đạo luật trung lập (8-1935) của Chính phủ Mĩ đã thể hiện chính sách:

    A. Không can thiệp vào cuộc chiến giữa chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.

    B. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.

    C. Không can thiệp vào tình hình các nước phát xít.

    D. Không can thiệp vào các sự kiện ở châu Âu.

Câu 4: Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?

    A. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ.

    B. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam.

    C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến.

    D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây.

Câu 5: Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định?

    A. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nha Nguyễn.

    B. Gia Định không có quân triều đình đóng.

    C. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng.

    D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia.

Câu 6: Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào?

    A. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng.

    B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận.

    C. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.

    D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.

Câu 7: Tháng 6 – 1941, phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô vì:

    A. Thực hiện cam kết với Anh, Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản.

    B. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực.

    C. Các nước Anh, Pháp và hầu hết châu Âu đã đầu hàng.

    D. Quân Đức đã thống trị phần lớn châu Âu, có đủ điều kiện tấn công Liên Xô.

Câu 8: Nhật Bản đầu hàng không phải vì lí do nào sau đây?

    A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima và Nagaxaki.

    B. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Mãn Châu.

    C. Chính phủ Nhật Bản đa quá hoảng sợ, nhân dân và binh lính Nhật muốn đầu hàng.

    D. Các nước đồng minh gửi Tuyên cáo Pốtxđam yêu cầu Nhật Bản đầu hàng.

Câu 9: Sự kiện đánh dấu cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ là:

    A. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.                      B. Quân đội Đức tấn công Ba Lan.

    C. Đức tấn công Anh, Pháp.                                   D. Đức tấn công Liên Xô.

Câu 10: Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:

    A. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

    B. Có một nền chính trị độc lập.

    C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.

    D. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị.

Câu 11: Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì?

    A. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu.

    B. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn.

    C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới

    D. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn.

Câu 12: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã:

    A. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

    B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

    C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

    D. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

Câu 13: Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là:

    A. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.

    B. hoàn thành chiếm Trung kì.

    C. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.

    D. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.

Câu 14: Ngày 17/2/1859 diễn ra sự kiện nào sau đây ?

    A. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

    B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

    C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

    D. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.

Câu 15: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước:

    A. Đức, Liên Xô, Anh.                                            B. Mĩ, Liên Xô, Anh.

    C. Đức, Italia, Nhật Bản.                                         D. Italia, Hunggari, Áo.      

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. PHẦN ĐÁP ÁN CÂU TRẮC NGHIỆM:

1

B

6

B

11

A

16

D

21

C

2

D

7

D

12

D

17

B

22

D

3

B

8

C

13

D

18

B

23

C

4

C

9

B

14

B

19

D

24

D

5

B

10

A

15

C

20

D

   

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên? Hãy so sánh tinh thần chống Pháp của triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873.

Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên vì:

+ Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng.

+ Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế,buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc xâm lược Việt Nam.

+ Là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng được giáo dân ủng hộ

So sánh tinh thần chống Pháp của triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873:

+ Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp….

 + Nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo. …  

Câu 2: Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?  

- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hioàn toàn của các nước phát xít Đức, Italia, Nhật…..

- Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất, tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ)….

- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những thay đổi căn bản của tình hình thế giới.

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Ngô Mây. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE
OFF