OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trần Đăng Ninh

30/03/2021 1.19 MB 297 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210330/873989713446_20210330_141047.pdf?r=3129
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trần Đăng Ninh. Đề thi gồm có các câu trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT TRẦN ĐĂNG NINH

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: X là một amin đơn chức bậc một chứa 23,73% nitơ về khối lượng. Hãy chọn công thức phân tử đúng của X:

A. C3H7NH­2.                        B. C4H7NH­2.                   C. C3H5NH­2.                   D. C5H9NH­2.

Câu 2: Có các nhận định sau:

1. Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

2. Ancol etylic tác dụng được với NaOH.

3. Axetandehit có công thức là CH3CHO.

4. Từ 1 phản ứng có thể chuyển ancol etylic thành axit axetic.

5. Từ CO có thể điều chế được axit axetic.

Số nhận định không đúng là

A. 5.                                     B. 3.                                 C. 2.                                 D. 4.

Câu 3: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hoà của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại M thoả mãn là

A. 1.                                     B. 0.                                 C. 3.                                 D. 2.

Câu 4: Cho hợp chất X có công thức phân tử là C4H8. Số đồng phân cấu tạo làm mất màu dung dịch Brom ứng với X là

A. 4.                                     B. 3.                                 C. 5.                                 D. 6.

Câu 5: Trước đây người ta thường trộn vào xăng chất Pb(C2H5)4. Khi đốt cháy xăng trong các động cơ, chất này thải vào không khí PbO, đó là một chất rất độc. Hằng năm người ta đã dùng hết 227,25 tấn Pb(C2H5)4 để pha vào xăng (nay người ta không dùng nữa). Khối lượng PbO đã thải vào khí quyển gần với giá trị nào sau đây nhất ?

A. 185 tấn.                           B. 155 tấn.                       C. 145 tấn.                       D. 165 tấn.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. % khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là

A. 7:3.                                  B. 2:3.                              C. 3:2.                              D. 3:7.

Câu 7: Thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 4,6 gam Na tác dụng với 100 gam dung dịch CH3COOH 9% là

A. 2,24 lít.                            B. 4,48 lít.                        C. 1,68 lít.                       D. 3,36 lít.

Câu 8: Trong số các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) 3-clopropan-1,2-điol, (3) etilenglicol, (4) tripeptit, (5) axit axetic, (6) propan-1,3-điol. Số dung dịch hoà tan được Cu(OH)2

A. 6.                                     B. 4.                                 C. 3.                                 D. 5.

Câu 9: Vật làm bằng hợp kim Zn-Fe trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hoà tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá. Tại anot xảy ra quá trình:

A. Khử Zn.                           B. Khử O2.                      C. Ôxi hoá Zn.                D. Ôxi hoá Fe.

Câu 10: Cho dãy các chất: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl(thơm),HCOOC6H5(thơm), C6H5COOCH3(thơm), HO-C6H4-CH2OH(thơm), CH3COOCH=CH2. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nhiệt độ cao, áp suất cao có thể cho sản phẩm chứa hai muối?

A. 5.                                     B. 3.                                 C. 2.                                 D. 4.

Câu 11: Có các nhận định sau:

(1) Lipit là một loại chất béo.            

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…

(3) Chất béo là các chất lỏng.     

(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

Các nhận định đúng là           

A. 2, 4.                                 B. 1, 2, 4.                         C. 3, 4, 5.                        D. 1, 2, 4, 5.

Câu 12: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là

A. 2.                                     B. 5.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 13: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

A. Oxi hoá ion kim loại thành nguyên tử kim loại.      B. Điện phân dung dịch muối tạo ra kim loại.

C. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.           D. Khử oxit kim loại thành nguyên tử kim loại.

Câu 14: Chất nào sau đây thăng hoa khi đun nóng ở nhiệt độ cao?

A. I2.                                    B. Cl2.                              C. Br2.                              D. F2.

Câu 15: Ở 900C, độ tan của anilin là 6,4 gam. Nếu cho 212,8 gam dung dịch anilin bão hòa ở nhiệt độ trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì số gam muối thu được gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. 19,45                               B. 20,15                           C. 17,82                           D. 16,28

Câu 16: Khối lượng Ag sinh ra khi cho 3 gam andehit fomic tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3

A. 21,6 gam.                       B. 16,2 gam.                     C. 43,2 gam.                    D. 10,8 gam.

Câu 17: Chia 20,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 làm 3 phần. Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2(đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng. Cho phần 3( có khối lượng bằng khối lượng phần 2) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít ( đktc) khí bay ra. Khối lượng C2H5OH trong phần 1 là

A. 2,3 gam.                           B. 0,46 gam .                   C. 1,38 gam.                    D. 0,92 gam.

Câu 18: Trong số các loại polime sau : tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6 ; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan, teflon .Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

A. 5.                                     B. 3.                                 C. 2.                                 D. 4.

Câu 19: Chất đầu làm nguyên liệu trong quy trình tráng gương, tráng ruột phích trong công nghiệp là

A. Saccarozơ.                       B. Mantozơ.                    C. Xenlulozơ.                  D. Tinh bột.

Câu 20: Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

A. 5.                                     B. 4.                                 C. 3.                                 D. 2.

Câu 21: Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho từ từ 20 ml dung dịch Y vào 60 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 (đktc). Cho 150 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m tương ứng là

A. 44,8 và 4,353.                  B. 179,2 và 3,368.           C. 44,8 và 4,550.             D. 179,2 và 4,353.

Câu 22: Để phân biệt các dung dịch : FeCl2, MgCl2, FeCl3 , AlCl3 ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. HCl.                                 B. NaOH.                        C. KMnO4.                      D. Quỳ tím.

Câu 23: Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử HNO3 bị khử là

A. 8.                                     B. 11.                               C. 2.                                 D. 20.

Câu 24: Trong đời sống, người ta thường sử dụng một loại máy dùng để "khử độc" cho rau, hoa quả hoặc thịt cá trước khi sử dụng. Chất nào sau đây có tác dụng đó mà do loại máy trên tạo ra?

A. Cl2.                                  B. H2.                              C. O2.                              D. O3.

Câu 25: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, mằng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68g Al2O3. Giá trị m có thể là giá trị nào sau đây?

A. 11,94 gam                        B. 4,47 gam                     C. 8,94 gam                     D. 9,28 gam

Câu 26: Cho V lít dd NaOH 1M vào 200 ml dd Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dd Y, Sục khí CO2 tới dư vào dd Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,06                                 B. 0,33                             C. 0,32                             D. 0, 34

Câu 27: Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị "cạn nước". Để bổ sung nước cho acquy, tốt nhất nên cho thêm vào acquy loại chất nào sau đây?

A. Dung dịch H2SO4 loãng. 

B. Nước mưa.                

C. Nước muối loãng.      

D. Nước cất.

Câu 28: Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng ?

A. Anbumin.                         B. Fibroin.                       C. Keratin.                       D. Hemoglobin.

Câu 29: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 92,35 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong vẫn còn phần không tan Z và thu được 8,4 lít khí E (đktc). Cho lượng chất Z tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng cần vừa đủ 60 gam H2SO4 98%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y là:

A. 38,08 gam                        B. 40,8 gam                     C. 24,48 gam                   D. 48,96 gam

Câu 30: Cho các chất : C6H6, C2H6, C3H6, HCHO, C2H2, CH4, C5H12, C2H5OH. Số chất ở trạng thái khí điều kiện thường là

A. 4.                                     B. 5.                                 C. 7.                                 D. 6.

Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm C37COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi rồi đem cân thì thấy cân được 5,6 gam. Giá trị của m là

A. 5,4                                   B. 7,2                               C. 8,2                               D. 8,8

Câu 32: Vị chua của trái cây là do các axit hữu cơ có trong đó gây nên. Trong quả nho có chứa axit 2,3-đihiđroxibutanđioic( axit tactric). Công thức phân tử của axit này là

A. C4H6O4.                          B. C4H6O6.                      C. C4H8O6                       D. C4H6O5.

Câu 33: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO32 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion( không kể H+ và OHcủa H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 39,385.                            B. 37,950.                        C. 39,835 .                       D. 39,705.

Câu 34: Cho các chất sau: Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3, K2CrO4, CrSO4. Số chất tan trong dung dịch NaOH loãng, dư chỉ tạo ra dung dịch là

A. 5.                                     B. 3.                                 C. 6.                                 D. 4.

Câu 35: Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe2+ :

A. 1s22s22p63s23p63d64s2.  

B. 1s22s22p63s23p63d6.   

C. 1s22s22p63s23p63d5.  

D. 1s22s22p63s23p63d44s2.

Câu 36: Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag. Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong X là

A. 7,29.                                B. 14,58.                          C. 9,72.                            D. 4,86.

Câu 37: Cho 44,8 gam chất hữu cơ X ( chứa C, H, O và X tác dụng được với Na) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, dung dịch thu được chỉ chứa hai chất hữu cơ Y, Z. Cô cạn dung dịch thu được 39,2 gam chất Y và 26 gam chất Z. Đốt cháy 39,2 gam Y thu được 13,44 lít CO2, 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3.Còn nếu đem đốt cháy 26 gam Z thu được 29,12 lít CO2, 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, X, Y, Z đều có CTPT trùng CTĐGN. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 2.                                     B. 4.                                 C. 3.                                 D. 1.

Câu 38: Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau ở điều kiện nhiệt độ thích hợp:

1) C + CO2                      2) P + HNO3 đặc                         3) NH3 + O2                4)  Cl2 + NH3             

5) Ag + O3                       6) H2S + Cl2                                7) HI + Fe3O4                     8) CO + FeO

Có bao nhiêu phản ứng có thể tạo đơn chất là phi kim?

A. 7.                                     B. 4.                                 C. 5.                                 D. 6.

Câu 39: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K, Ba, Be, Cs, Li, Sr. Số kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là

A. 6.                                     B. 4.                                 C. 7.                                 D. 5.

Câu 40: Cho 4,5 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 0,60.                                B. 0,12.                            C. 0,15.                            D. 0,30.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. A

2. C

3. D

4. A

5. B

6. C

7. A

8. D

9. C

10. D

11. A

12. A

13. C

14. A

15. C

16. C

17. B

18. D

19. A

20. D

21. B

22. B

23. C

24. D

25. B

26. B

27. D

28. A

29. B

30. B

31. D

32. B

33. A

34. B

35. B

36. C

37. C

38. C

39. A

40. D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Trong thực tế người ta thường dùng những kim loại nào sau đây để làm dây dẫn điện?

A. Zn và Fe                          B. Ag và Au                    C. Al và Cu                     D. Ag và Cu

Câu 2: Số hiệu nguyên tử đặc trưng cho một nguyên tố hóa học vì nó:

A. là kí hiệu của một nguyên tố hóa học.

B. cho biết tính chất của một nguyên tố hóa học.

C. là điện tích hạt nhân của một nguyên tố hóa học.

D. là tổng số proton và nơtron trong nhân.

Câu 3: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 26,7.                                B. 25,0.                            C. 12,5.                            D. 19,6.

Câu 4: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) sau khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm có alanin và glyxin?

A. 6                                      B. 7                                  C. 8                                  D. 5

Câu 5: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?

A. Ca                                    B. K                                 C. Li                                D. Na

Câu 6: Người ta tổng hợp poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua 2 giai đoạn là este hóa (H=60%) và trùng hợp (H=80%). Khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime là bao nhiêu.

A. 86 tấn và 32 tấn.              B. 2,15 tấn và 0,8 tấn.     C. 68 tấn và 23 tấn.         D. 21,5 tấn và 8 tấn.

Câu 7: Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá?

A. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm.

B. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.

C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.

D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4.

Câu 8: Trong dung dịch, NH3 là một bazơ yếu vì:

A. Khi tan trong H2O, chỉ một phần nhỏ các phân tử NH3  kết hợp với ion H+ của H2O tạo ra các ion NH4+ và OH-.

B. Phân tử NH3 là phân tử có cực.

C. Amoniac tan nhiều trong H2O.

D. Khi tan trong H2O, NH3 kết hợp với H2O tạo ra các ion NH4+ và OH-

Câu 9: Hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3, FeSO4 và Al2(SO4)3. Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong X là 49,4845%. Cho 97 gam X tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa có khối lượng là

A. 31,375 gam.                     B. 50,5 gam.                    C. 76 gam.                       D. 37,75 gam.

Câu 10: Cho 4 chất sau:

1/ Ancol etylic.                  

2/ Phenol.       

3/ Benzen.      

4/ Axit axetic.

Độ linh động của nguyên tử hiđro trong phân tử các chất trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần nào sau đây?

A. 3 > 1 > 2 > 4.                   B. 4 > 2 > 1 > 3.              C. 3 > 2 > 1 > 4.              D. 4 > 1 > 2 > 3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

C

21

A

31

C

2

C

12

C

22

B

32

B

3

A

13

C

23

D

33

D

4

A

14

B

24

B

34

A

5

B

15

D

25

D

35

A

6

B

16

A

26

D

36

D

7

D

17

B

27

B

37

A

8

A

18

D

28

A

38

D

9

B

19

C

29

C

39

A

10

B

20

C

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO , Cl , SO . Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. HCl.                                   B. NaHCO3.                           C. Na3PO4.                             D. BaCl2.

Câu 2: Chất nào sau đây chứa cả 3 loại liên kết (ion, cộng hoá trị, cho - nhận)?

A. K2CO3.                              B. NaHCO3.                           C. NaNO3.                              D. HNO3.

Câu 3: Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy nồng độ %  của glucozơ trong dung dịch ban đầu là

A. 18 % .                                 B. 9 %.                                    C. 27%                                    D. 36%

Câu 4: Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là:

A. 253 g                                  B. 235 g                                  C. 217 g                                  D. 199 g.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không thuộc phản ứng tự oxi hoá, tự khử ?

A. 3S + 6NaOH →  Na2SO3 + 2 Na2S + 3H2O

B. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

C. 2KClO3  →  2KCl + 3O2

D. Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.

B. Lòng trắng trứng gặp HNO3 tạo thành hợp chất có màu tím.

C. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Câu 7: Cho các cân bằng sau

(I)   2HI (k) → H2 (k) + I2 (k) ;

(II)   CaCO3 (r)  → CaO (r) + CO2 (k) ;

(III)   FeO (r) + CO (k) → Fe (r) + CO2 (k) ;

(IV)  2SO2 (k) + O2 (k)  → 2SO3 (k)

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

A. 3                                B. 1                                           C. 2                                          D. 4

Câu 8: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là          

 A. 6.                             B. 7.                                          C. 4.                                          D.  5.

Câu 9: Có thể dùng NaOH( ở thể rắn) để làm khô các chất khí sau:

A. N2, Cl2, O2, CO2, H2                                                          B. NO2, N2, CO2, CH4, H2

C. NH3, O2, N2, CH4, H2                                                        D. NH3, SO2, CO, Cl2

Câu 10: Trong các tiểu phân sau: 24Cr2+, 26Fe2+, 25Mn2+, 29Cu2+. Tiểu phân có số electron độc thân lớn nhất là

A. Fe2+                         B. Cr2+                                     C. Cu2+                                     D. Mn2+

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

11

B

21

C

31

C

2

C

12

D

22

B

32

C

3

B

13

B

23

A

33

C

4

C

14

D

24

D

34

B

5

C

15

C

25

D

35

C

6

A

16

A

26

D

36

A

7

B

17

C

27

C

37

B

8

A

18

A

28

D

38

A

9

C

19

C

29

A

39

C

10

D

20

B

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Glucozơ và fructozơ đều

A. có phản ứng thủy phân.                                           B. có nhóm –CH=O trong phân tử.

C. có công thức phân tử C12H12O11.                            D. thuộc loại monosaccarit.

Câu 2: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và hai chu kỳ liên tiếp . Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 32. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Đều là kim loại kiềm thổ.

B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 1 electron.

C. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 3 electron.

D. Là kim loại kiềm.

Câu 3: Một dung dịch X gồm 0,02 mol Na+; 0,01 mol Ca2+; 0,02 mol  và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là

A.  và 0,02                   B. và 0,02                 C.   và 0,01             D. và 0,01

Câu 4: Từ dung dịch Na2CO3 ta có thể điều chế Na bằng cách

A. Cô cạn dung dịch rồi điện phân Na2CO3 nóng chảy.

B. Chuyển dung dịch Na2CO3 thành dung dịch NaCl, cô cạn rồi điện phân nóng chảy NaCl

C. Chuyển dung dịch Na2CO3 thành dung dịch NaCl, rồi điện phân dung dịch NaCl

D. Điện phân dung dịch Na2CO3 .

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa

Fe(NO3)3  →  X →  Y→  Z  → Fe(NO3)3

Các chất Y và T lần lượt là

A. Fe và NaNO3                  B. Fe2O3 và Cu(NO3)2    C. Fe và AgNO­3             D. Fe2O3 và AgNO3

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m1 gam 1 este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức Z và T (MZ < MT). Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Tên gọi của axit Z là

A. axit metacrylic.                B. axit axetic.                  C. axit acrylic.                 D. axit fomic.

Câu 7: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

A. 3                                      B. 5                                  C. 6                                  D. 4

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?

A. Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn.                         B. Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.

C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.                     D. Khử trùng nước uống, khử mùi.

Câu 9: Kim loại nào sau đây không tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường

A. Al                                    B. Na                               C. Ba                               D. K

Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

A. 6.                                     B. 4.                                 C. 5.                                 D. 7.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

D

21

D

31

A

2

A

12

C

22

B

32

D

3

B

13

A

23

A

33

D

4

B

14

B

24

C

34

D

5

C

15

A

25

B

35

D

6

D

16

C

26

B

36

A

7

D

17

C

27

A

37

A

8

C

18

D

28

C

38

A

9

A

19

A

29

B

39

D

10

B

20

D

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Có các phát biểu sau:

(a) Tất cả các phản ứng của N2 với kim loại đều cần phải đun nóng.

(b) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.

(c) Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.

(d) Chất dùng bó bột khi gãy xương là thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

(e) Axit clohidric dùng để khắc chữ lên thủy tinh.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

A. 3.                                    B. 5.                               C. 2.                               D. 4.

Câu 2: Anion  X- và  cation  Y2+ đều  có  cấu  hình  electron  lớp  ngoài  cùng  là 3s23p6.  Vị  trí  của  các nguyên tố trong BTH  là:

A. X có STT 18, chu kỳ 3, nhóm VIA ; Y có STT 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

B. X có STT 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA ; Y có STT 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

C. X có STT 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA ; Y có STT 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

D. X có STT 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA ;Y có STT 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.

Câu 3: Nung hỗn hợp gồm 3,24 gam Al và 9,28 gam Fe3O4 trong môi trường không có không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là

A. 33,39.                             B. 34,10.                        C. 32,58.                        D. 31,97.

Câu 4: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

A. etyl axetat.                     B. metyl axetat.             C. metyl propionat.        D. vinyl axetat.

Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 2.                                    B. 5.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 6: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau: 

Chất

X

Y

Z

T

pH (dung dịch nồng độ 0,01M ở 250C)

6,48

3,22

2,00

3,45

Nhận xét nào sau đây đúng?

A. T có khả năng phản ứng tráng bạc.                      B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic.

C. Y tạo kết tủa trắng với nước brom.                      D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3.

Câu 7: Điện phân dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4 với điện cực trơ, bình điện phân không có màng ngăn. Sau một thời gian thu được 2,24 lít (đktc) khí ở anot thì dừng lại, để yên bình điện phân đến khi khối lượng catot không còn thay đổi. Khối lượng kim loại thu được ở catot là

A. 6,4 gam.                         B. 12 gam.                     C. 17,6 gam.                  D. 7,86 gam

Câu 8: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x: y là

A.  4: 3                                 B. 3: 4                            C. 7: 4                           D. 3: 2

Câu 9: Nhiệt phân 5,8 gam FeCO3 trong không khí một thời gian được 4,36 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch Y . Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y  thì sau khi phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 12,72.                             B. 21,17.                        C. 21,68.                        D. 34,82.

Câu 10: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

A. butan.                             B. 2,3-đimetylbutan.      C. 3-metylpentan.          D. 2-metylpropan.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

D

21

A

31

B

2

C

12

B

22

C

32

D

3

D

13

C

23

A

33

D

4

C

14

B

24

C

34

B

5

D

15

D

25

A

35

B

6

D

16

D

26

A

36

A

7

A

17

C

27

A

37

C

8

C

18

C

28

B

38

C

9

B

19

B

29

B

39

B

10

B

20

B

30

D

40

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trần Đăng Ninh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF