OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Nguyễn Trân

29/03/2021 156.74 KB 235 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210329/235984161110_20210329_113138.pdf?r=9036
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Nguyễn Trân gồm phần đề và đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN

ĐỀ THI GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD 12

(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp

A. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.

B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. có tin báo của nhân dân.

D. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.

Câu 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó

A. đang có ý định phạm tội.

B. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm.

C. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 3: Quyền học của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc của gia đình thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

C. Bình đẳng về thời gian học tập.

D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình.

Câu 4: Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với

A. sự yêu thích, say mê, mơ ước, điều kiện của mình

B. điều kiện, sở thích, đam mê yêu cầu của xã hội.

C. năng khiếu, khả năng, sở thích, điều kiện của mình

D. năng khiếu, khả năng, điều kiện yêu cầu của mình.

Câu 5: Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền tác giả.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền được phát triển.

Câu 6: C bị Công an bắt vì hành vi buôn bán, vận chuyển trái phép chất ma túy. Hành vi của C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Phòng, chống tội phạm.

B. Kinh doanh trái phép.

C. Phòng, chống ma túy.

D. Tàng trữ ma túy.

Câu 7: Đoạt giải quốc gia trong kỳ thi học sinh giỏi, D được tuyển thẳng vào Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

B. Quyền được phát triển của công dân.

C. Quyền ưu tiên lựa chọn nơi học tập.

D. Quyền học suốt đời.

Câu 8: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong các trường hợp nào sau đây?

A. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.

B. Vào nhà lấy lại đồ đã cho người khác mượn khi người đó đi vắng.

C. Nghi ngờ người đó lấy trộm đồ của mình.

D. Bắt người không có lí do.

Câu 9: Công dân thực hiện quyền tố cáo là hình thức dân chủ nào dưới đây?

A. Dân chủ đại diện.

B. Dân chủ XHCN.

C. Dân chủ gián tiếp.

D. Dân chủ trực tiếp.

Câu 10: Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

B. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền.

C. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

D. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

Câu 11: Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện của mình quyết định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là

A. dân chủ gián tiếp.

B. dân chủ trực tiếp.

C. dân chủ cá nhân.

D. dân chủ xã hội.

Câu 12: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là:

A. Công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

B. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

C. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

D. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có hoạt động kinh doanh.

Câu 13: Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?

A. 28 tuổi.

B. 27 tuổi.

C. 25 tuổi.

D. 30 tuổi.

Câu 14: Anh E đi xe máy va chạm với ông Q làm ông bị ngất. Con trai ông Q là anh N đã nhờ anh T giữ anh E tại nhà, còn anh đưa bố mình đi bệnh viện. Hôm sau, khi chắc chắn bố mình không bị ảnh hưởng gì từ vụ tai nạn đó, anh N mới quay lại đòi anh E bồi thường một khoản tiền rồi mới cho anh E về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh N và T.

B. Anh E

C. Anh E, N, T.

D. Anh N

Câu 15: Ông X nhận tiền của H để vận chuyển sừng tê giác về bán cho H. Trên đường vận chuyển thì bị anh T kiểm lâm huyện M bắt giữ. Vì giá trị số hàng quá lớn nên H đòi X trả lại tiền nhưng ông X khất lần không trả. Bà A vợ ông H đã thuê K đến đe dọa ông T đòi trả lại số hàng. Trong trường hợp này, những ai vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Ông X và H.

B. Anh T, K và bà A

C. Ông X, K và bà A

D. Ông X và K.

Câu 16: Công dân có quyền học ở các cấp/bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện

A. quyền học theo sở thích.

B. quyền học thường xuyên.

C. quyền học ở nhiều bậc học.

D. quyền học không hạn chế.

Câu 17: Mục đích của quyền khiếu nại nhằm

A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.

B. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại.

C. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật

D. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 18: Trong dịp đại biểu Quốc hội tiếp xúc với cử tri, nhân dân thôn H đã nêu một số kiến nghị với đại biểu về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việc nhân dân đề xuất kiến nghị là thể hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền dân chủ trong xã hội.

C. Quyền tham gia phát triển kinh tế - xã hội.

D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội

Câu 19: Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại tố cáo?

A. Theo thời gian thích hợp có thể thực hiện được.

B. Vô thời hạn.

C. Tùy từng trường hợp.

D. Có thời hạn theo quy định của pháp luật.

Câu 20: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong mấy trường hợp?

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

2. Đề số 2

Câu 41. Công dân dù ở địa vị nào, khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của

A. cơ quan. B. pháp luật. C. kỉ luật. D. văn bản.

Câu 42. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dưới 20 triệu đồng, không gây hậu quả nghiêm trọng thì bị xử lí

A. pháp lí. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự.

Câu 43. Quyền bình đẳng của công dân được nhà nước quy định trong

A. giáo dục. B. chính sách. C. Hiến pháp. D. văn bản.

Câu 44. Việc dùng số tiền chung để đầu tư kinh doanh khi có sự bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. giao dịch. B. nhân thân. C. giám hộ. D. tài sản.

Câu 45. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh Nam đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. tình cảm. B. tài sản riêng. C. nhân thân. D. tài sản chung.

Câu 46. Pháp luật quy định con bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền có tài sản riêng?

A. đủ 14 tuổi. B. đủ 18 tuổi. C. đủ 16 tuổi. D. đủ 15 tuổi.

Câu 47. Thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra được gọi là

A. hành vi. B. lương tâm. C. lỗi. D. hành động.

Câu 48. Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây?

A. tài sản. B. tinh thần. C. thân nhân. D. nhân thân.

Câu 49. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?

A. thân nhân. B. gia đình. C. tình cảm. D. nhân thân.

Câu 50. Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên cho thuê.

Đó là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Kỉ luật. B. Dân Sự. C. Hành chính. D. Hình Sự.

Câu 51. Người lao động tự ý bỏ việc nhiều ngày mà không có lí do chính đáng. Đây là hành vi vi phạm

A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự.

Câu 52. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. hình sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. dân sự.

Câu 53. Pháp luật là phương tiện đặc thù đề thể hiện và bảo vệ các giá trị

A. đạo đức. B. văn hóa. C. xã hội. D. kinh tế.

Câu 54. Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông đường bộ thì bị xử phạt

A. của cơ quan có thẩm quyền.

B. hành chính về hành vi cố ý.

C. hình sự theo quy định của pháp luật.

D. theo pháp luật dân sự.

Câu 55. Vi phạm hình sự là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội và bị coi là

A. tội phạm. B. lừa đảo. C. tội xâm phạm. D. tội cố ý.

Câu 56. Người đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải

A. không có trách nhiệm dân sự.

B. được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

C. chịu trách nhiệm về hình sự.

D. chịu trách nhiệm về các công việc giao dịch dân sự.

Câu 57. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc nhiều vào

A. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.

B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.

C. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.

D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.

Câu 58. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

B. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

C. thu nhập, tuổi tác, địa vị.

D. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.

Câu 59. Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.

B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.

C. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

D. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.

Câu 60. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là

A. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

B. công dân được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ.

C. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.

D. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

Câu 61. Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. văn hóa. B. kinh tế. C. đạo đức. D. chính trị.

Câu 62. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và

A. tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

B. xây dựng kế hoạch phát triển đất nước.

C. xây dựng chủ trương, chính sách.

D. tổ chức thực hiện pháp luật.

Câu 63. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện nào là quan trọng nhất?

A. Thuyết phục. B. Tuyên truyền. C. Giáo dục. D. Pháp luật.

Câu 64. Các tổ, chức cá nhân không làm những việc bị cấm là

A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.

Câu 65. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa nghĩa

vụ trước ai theo quy định của pháp luật?

A. Gia đình và xã hội. B. Tổ chức và xã hội.

C. Nhà nước và xã hội. D. Mọi người và xã hội.

Câu 66. Các tổ chức, cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là

A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.

C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 67. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm

A. dân sự. B. kỉ luật. C. hành chính. D. hình sự.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. Đề số 3

Câu 1: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:

A. Bất cứ ai cũng có quyền mua, bán hàng hóa.

B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia kinh doanh phải thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình, bình đẳng trước pháp luật.

C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia kinh doanh phải nộp thuế

D. Bất cứ ai cũng có quyền tham gia hoạt động kinh doanh.

Câu 2: Quy phạm pháp luật là.

A. Là những quy tắc xử sự chung B. Là các quy phạm về đạo đức

C. Là tính đặc tưng của pháp luật. D. Là hệ thống pháp luật Việt Nam

Câu 3: Trong các hành vi sau đây hành vi nào là hành vi áp dụng pháp luật

A. Trên đường mọi người đang tham gia giao thông

B. Các doanh nghiệp đang lần lượt xếp hàng chờ đóng thuế

C. Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân Tâm Hùng khai trương và nhận được sự ủng hộ của người tiêu dùng

D. Cảnh sát giao thông xử lí vi phạm giao thông

Câu 4: Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có giá trị pháp lý cao nhất là:

A. Hiến pháp B. Hiến pháp, luật và pháp lệnh

C. Nghị định của chính phủ D. Hiến pháp và luật

Câu 5: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

A. Tham gia quản lý nhà nước. B. Tham gia gia các hoạy động xã hội

C. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc. D. Bầu cử, ứng cử.

Câu 6: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:

A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

C. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

Câu 7: Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng:

A. Sức mạnh quyền lực Nhà nước. B. Chuẩn mực của đời sống xã hội

C. Nguyên tắc Xử sự chung. D. Quyền lực bắt buộc chung.

Câu 8: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 14 tuổi trở lên. D. Từ 18 tuổi trở lên.

Câu 9: Đâu là vai trò của pháp luật

A. Để bảo đảm công bằng xã hội.

B. Là điều kiện công dân phát triển.

C. Để phát triển nền kinh tế làm cho dân giàu nước mạnh

D. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.

Câu 10: Các cá nhân tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm thuộc hình thức:

A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật

Câu 11: Các cá nhân tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm thuộc hình thức:

A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 12: Pháp luật mang bản chất XH vì:

A. Pháp luật bảo vệ lợi ích của người lao động.

B. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội

D. Pháp luật luôn bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị

Câu 13: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc đặc biệt nghiêm trọng theo quy định của pháp luật là:

A. Từ 18 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. Từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 14: Các cá nhân tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm thuộc hình thức:

A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 15: Có mấy nội dung bình đẳng trong lao động:

A. Ba nội dung B. Bốn nội dung C. Hai nội dung . D. Năm nội dung

Câu 16: Pháp luật mang bản chất XH vì:

A. Pháp luật luôn bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị

B. Pháp luật do các thành viên trong XH thực hiện

C. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Pháp luật bảo vệ lợi ích của người lao động.

Câu 17: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào vi phạm cố ý hay vô ý đều phải chịu trách nhiệm như nhau

Câu 18: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:

A. Từ 18 tuổi trở lên B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 14 tuổi trở lên D. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

Câu 19: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ………..

A. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

C. Các quy tắc quản lý nhà nước. D. Tất cả các phương án trên.

Câu 20: Bình đẳng giữa vợ và chồng:

A. Tất cả các phương án trên.

B. Bình đẳng như nhau trong mọi công việc

C. Bình đăng trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Bình đăng về như nhau trong nuôi dạy con.

Câu 21: Bình đẳng trong hôn nhân là:

A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

B. Các thành viên trong gia đình trên nguyên tắc dân chủ, công bằng tôn trọng, không phân biệt đối xử, trong các mối quan hệ...

C. Vợ, chồng có trách nhiệm với nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D. Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.

Câu 22: Pháp luật là:

A. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do Nhà nước ban hành được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực

Nhà Nước.

B. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.

C. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.

D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Câu 23: Trong các hành vi sau đây hành vi nào là hành vi tuân thủ pháp luật

A. Các doanh nghiệp đang lần lượt xếp hàng chờ đóng thuế

B. Do trễ giờ làm gấp quá Anh A quên không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy

C. Cảnh sát giao thông xử lí vi phạm giao thông

D. Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân Tâm Hùng khai trương và nhận được sự ủng hộ của người tiêu dùng

Câu 24: Pháp luật có đặc trưng là:

A. Vì sự phát triển của xã hội và con người

B. Có tính quy phạm phổ biến; tính quyền lực, bắt buộc chung; tính chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

Câu 25: đâu là đặc trưng của pháp luật:

A. Tính xã hội của pháp luật. B. Tính xã hội và giai cấp của pháp luật.

C. Tính giai cấp của pháp luật. D. Tính chặt chẽ về mặt hình thức

Câu 26: Các cá nhân tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định ... thuộc hình thức:

A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luât D. Thi hành pháp luật.

Câu 27: Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện ở:

A. Pháp luật mang bản chất sâu sắc.

B. Pháp luật phù hợp với ý trí của giai cấp cầm quyền

C. Pháp luật bảo vệ cho lợi ích của giai cấp công nhân

D. Pháp luật bảo vệ cho lợi ích của các tầng lớp khác nhau trong xã hội

Câu 28: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm :

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Các quy tắc xử sự chung.

C. Quy định các bổn phận của công dân.

D. Quy định các hành vi không được làm.

Câu 29: Cơ quan (người) nào có quyền ban hành Hiến pháp, Luật:

A. Thủ tướng B. Chủ tịch nước C. Quốc hội D. Chính phủ

Câu 30: Trong đời sống XH vai trò của pháp luật được xem xét từ mấy góc độ:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2.

Câu 31: Chỉ ra đâu là văn bản quy phạm pháp luật

A. Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam B. Điều lệ của Đoàn TNCS HCM

C. Nội quy của trường D. Luật hôn nhân gia đình

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. Đề số 4

Câu 1: Pháp luật nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của:

A. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động

B. Giai cấp trí thức.

C. Giai cấp nông dân.

D. Nhân dân lao động.

Câu 2: Dấu hiệu để khẳng định vi phạm pháp luật là?

A. Hành vi trái pháp luật do người có năng lực nhận thức thức hiện.

B. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Hành vi có lỗi.

D. Hành hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ thể.

Câu 3: Văn bản hiệu lực pháp lý cao nhất trong toàn bộ hệ thống pháp luật Việt Nam:

A. Hiến pháp.

B. Bộ Luật Hình sự.

C. Quyết định của Thủ tướng Chủ tịch nước.

D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 4: Quy phạm xã hội được áp dụng:

A. Trong một đơn vị, tổ chức chính trị xã hội.

B. Cho mọi tổ chức trên phạm vi cả nước

C. Trong nhiều đơn vị thực hiện giống nhau.

D. Cho mọi cá nhân trên phạm vi cả nước.

Câu 5: Trách nhiệm pháp lý được hiểu là:

A. Công việc cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi.

B. Nghĩa vụ cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

C. Nghĩa vụ cá nhân, tổ chức phải thực hiện.

D. Nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức đối với nhà nước.

Câu 6: Người có hành vi không hợp pháp là người:

A. Làm những việc pháp luật quy định phải làm.

B. Làm những việc pháp luật cho phép làm.

C. Tự do làm những việc theo khả năng của mình.

D. Không làm những việc pháp luật cấm.

Câu 7: Lỗi theo quy định pháp luật có hai loại cơ bản:

A. Cố ý và cẩu thả.

B. Cố ý trực tiếp và gián tiếp.

C. Cố ý và vô ý.

D. Vô ý cẩu thả và vô ý do quá tự tin.

Câu 8: Nguyễn văn Quốc, đang bị khởi tố hình sự về tội danh buôn bán người. Anh Quốc có được hưởng quyền ứng cử hay không? Tại sao?

A. Có, vì công dân bình đẳng trước pháp luật.

B. Có, sau khi không điều tra anh sẽ được ứng cử.

C. Không, vì bị khởi tố có nghĩa là vi phạm pháp luật.

D. Không, vì đang bị điều tra về hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 9: Pháp luật là:

A. Hệ thống các quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

B. Quy tắc xử sự bắt buộc chung.

C. Quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi công dân.

D. Quy tắc xử sự bắt buộc của một cộng đồng.

Câu 10: Chủ thể của hình thức áp dụng pháp luật:

A. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

C. Mọi cá nhân, cơ quan tổ chức thực hiện.

D. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện.

Câu 11: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy định.

C. Tính dân tộc.

D. Tính hiện đại.

Câu 12: Mục đích nào không phải là tác dụng của trách nhiệm pháp lý:

A. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm.

B. Củng cố niềm tin của công dân ở tính nghiêm minh của pháp luật.

C. Trừng trị những người phạm tội.

D. Giáo dục, răn đe để những người khác tránh hoặc kiềm chế vi phạm pháp luật.

Câu 13: Người nào không phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm của mình gây ra cho người khác và xã hội?

A. Không có hiểu biết về pháp luật

B. Không có năng lực trách nhiệm pháp lý

C. Cao tuổi, bị mắc bệnh.

D. Bị hạn chế về năng lưc trách nhiệm pháp lý.

Câu 14: Nguyễn Văn Mạnh (13 tuổi) đánh người dẫn đến nạn nhân tử vong. Nguyễn Văn Mạnh có vi phạm pháp luật không?

A. Có vi phạm vì gây ra hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

B. Có vi phạm vì đủ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lý.

C. Không vi phạm vì chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.

D. Không vi phạm vì An đã bồi thường cho gia đình bị hại.

Câu 15: Hình thức phạt tù được áp dụng đối với:

A. Người vi phạm dân sự, vi phạm hành chính.

B. Người vi phạm hình sự.

C. Người phạm tội khi đủ 18 tuổi.

D. Bất kỳ người vi phạm pháp luật nào.

Câu 16: Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội và được coi là:

A. Tù nhân.

B. Tội phạm.

C. Người phạm tội.

D. Bị cáo.

Câu 17: Trên đường đi học, do đi nhanh H lái xe đạp điện va vào ô tô của bác T đã bị hỏng gương và sơn xe. Hành vi của H thuộc loại vi phạm pháp luật gì, hình thức xử phạt như thế nào?

A. Vi phạm kỷ luật, cảnh cáo.

B. Vi phạm hình sự, phạt tiền.

C. Vi phạm hành chính, tạm giữ phương tiện của H.

D. Vi phạm dân sự, bồi thường thiệt hại về tài sản.

Câu 18: Một hành vi bị coi là vi phạm pháp luật:

A. Chỉ cần có một dấu hiệu.

B. Phải có đủ cả 3 dấu hiệu.

C. Chỉ cần có 4 dấu hiệu.

D. Chỉ cần có 2 dấu hiệu.

Câu 19: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi đặc biệt nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Đủ 15 tuổi - 16 tuổi.

B. Đủ 14 tuổi -18 tuổi.

C. Đủ 14 tuổi-16 tuổi.

D. Từ 16 tuổi trở lên.

Câu 20: Nhà nước có quy định học sinh thuộc gia đình hộ nghèo, cận nghèo sẽ được miễn, giảm các khoản học phí. Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, nghĩa là:

A. Ai cũng được hưởng giống nhau.

B. Hoàn cảnh nào thì được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.

C. Quyền luôn đi liền với nghĩa vụ.

D. Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống.

Câu 21: Một nhóm học sinh đã tát, túm tóc G và họ quay video và gửi lên trang Facebook nhằm bêu riếu, lăng mạ G. Theo quy định Bộ Luật hình sự, hành vi này gọi là tội danh:

A. Cố ý gây thương tích.

B. Vu khống người khác.

C. Xâm phạm đến quyền của phụ nữ.

D. Làm nhục người khác.

Câu 22: Trộm cắp tiền có giá trị từ bao nhiêu trở lên bị khởi tố hình sự?

A. 1.000.000 đồng.

B. 3.000.000 đồng.

C. 4.000.000 đồng.

D. 2.000.000 đồng.

Câu 23: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia kinh doanh, chủ thể không cần phải thực hiện công việc nào sau đây?

A. Nộp thuế.

B. Đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động

C. Từ thiện.

D. Bảo vệ môi trường.

Câu 24: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là:

A. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

B. Mọi công dân đều không bị đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách. nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật

C. Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật

D. Mọi công dân có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý giống nhau.

Câu 25: Đâu là phương pháp quản lý xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất?

A. Pháp luật.

B. Giáo dục.

C. Kế hoạch.

D. Đạo đức.

Câu 26: Đặng văn Long là học sinh lớp 10 (16 tuổi) sử dụng xe máy Honda Lead để đi

học. Hành vi thuộc loại vi phạm hành chính do:

A. Lỗi cố ý gián tiếp.

B. Lỗi vố ý.

C. Lỗi cẩu thả.

D. Lỗi cố ý trực tiếp.

Câu 27: Vi phạm pháp luật được chia thành bốn loại, căn cứ vào:

A. Độ tuổi của người phạm tội.

B. Đối tượng bị xâm hại, mức độ và tính chất nguy hiểm cho xã hội.

C. Chủ thể (cá nhân, tổ chức) vi phạm.

D. Thời gian vi phạm, độ tuổi vi phạm pháp luật.

Câu 28: Khi thuê nhà ông Tùng, ông Kiên đã tự ý sữa chữa nhà không hỏi ý kiến ông Tùng. Hành vi của ông Kiên là hành vi vi phạm pháp luật:

A. Hình sự.

B. Hành chính.

C. Kỷ luật.

D. Dân sự.

Câu 29: Hành vi vi của vi phạm hành chính xâm phạm đến:

A. Các nội quy của nhà trường.

B. Các quy tắc quản lý nhà nước.

C. Các quy tắc chung.

D. Các quy định của công ty.

Câu 30: Ông K vay tiền của ngân hàng không trả, ngân hàng đã gửi đơn kiện đến tòa án nhân dân. Việc ngân hàng viết đơn kiện về hành vi của ông K là hình thức:

A. Thi hành pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 31: Độ tuổi chịu trách nhiệm vi phạm hành chính về mọi hành vi gây ra là:

A. Từ 18 tuổi trở lên.

B. Từ 14 tuổi trở lên.

C. Từ 16 tuổi trở lên.

D. Từ 15 tuổi trở lên.

Câu 32: Một trong những đặc điểm để phân biệt quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức:

A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Pháp luật có tính quyền lực.

C. Pháp luật có tính bắt buộc chung, tính quy phạm.

D. Pháp luật có tính quy phạm.

Câu 33: Khi phóng viên một tờ báo đến tác nghiệp tại Bệnh viện đa khoa huyện LT. Giám đốc bệnh viện này đã có những hành động ngăn cản và hành hung phóng viên. Lãnh đạo Sở y tế đã đình chỉ công tác 30 ngày để điều tra, làm rõ sự việc. Hành vi của Giám đốc thuộc vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm hành chính.

B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm dân sự.

D. Vi phạm kỷ luật.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1A 2B 3A 4A 5B 6C 7C 8D 9A 10A 11A 12C 13B 14C 15B 16B 17D 18B 19C 20D 21D 22D 23C 24B 25A 26D 27B 28D 29B 30C 31C 32A 33D 34C 35B 36C 37A 38D 39A 40D

5. Đề số 5

Câu 1: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn:

A. Việc làm theo sở thích của mình

B. Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình

C. Việc làm phù họp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử

D. Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình

Câu 2: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là:

A. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng

B. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình

C. Người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình

D. Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái

Câu 3: Tòa án xét xử các vụ án về sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh

B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý

C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh

D. Bình đẳng về quyền lao động

Câu 4: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ có quyền quyết định mọi thứ cho con khi con chưa đủ 18 tuổi

B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con

C. Cha mẹ và con có quyền và nghĩa vụ ngang nhau

D. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển

Câu 5: Hình thức sử dụng PL do:

A. Cá nhân có thẩm quyền thực hiện

B. Tòa án nhân dân thực hiện

C. Cơ quan Nhà nước thực hiện

D. Cá nhân, tổ chức thực hiện

Câu 6: Việc xử lí người chưa thành niên phạm tội chủ yếu nhằm:

A. Trừng trị B. Thuyết phục C. Cưỡng chế D. Giáo dục

Câu 7: Lao động là một trong những:

A. Quyền của công dân B. Nghĩa vụ của công dân

C. Quyền và nghĩa vụ của công dân D. Trách nhiệm của công dân

Câu 8: Trong hợp đồng lao động, nếu người lao động không thực hiện đúng nội dung đã giao kết thì đó là vi phạm pháp luật gì?

A. Vi phạm hình sự B. Vi phạm dân sự

C. Vi phạm hành chính D. Vi phạm kỉ luật

Câu 9: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước

B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh

C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế

Câu 10: Đâu là hành vi vi phạm pháp luật không do tham nhũng?

A. Cán bộ địa chính nhận tiền và giải quyết cho người dân xây thêm tầng nhà sai quy định

B. Cán bộ thuế nhà nước nhận tiền và ghi giảm thuế cho công ty

C. Đưa tiền hối lộ để được lên chức

D. Kê khai thu nhập thấp hơn thực tế để giảm tiền thuế phải nộp

Câu 11: Vì sao nói pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung?

A. Vì pháp luật thể hiện ý chí, quyền lực của Nhà nước

B. Vì pháp luật có tính cưỡng chế do Nhà nước thực hiện

C. Vì pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện

D. Vì pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước

Câu 12: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:

A. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế

B. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

D. Quan hệ tài sản và quan hệ thừa kế

Câu 13: Mục đích của hành vi tham nhũng là:

A. Vụ lợi về vật chất hoặc tinh thần

B. Chỉ vụ lợi về vật chất

C. Không vụ lợi

D. Chỉ vụ lợi về tinh thần

Câu 14: Anh A là người có thu nhập cao, hàng năm anh đều đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, anh A đã:

A. Áp dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật

C. Sử dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật

Câu 15: Pháp luật mang bản chất giai cấp vì:

A. Pháp luật thể hiện ý chí và bảo vệ quyền lợi cho giai cấp công nhân và đa số nhân dân lao động

B. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội

C. Pháp luật là những qui tắc chung, được áp dụng ở nhiều nơi, cho tất cả mọi người trong xã hội

D. Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện.

Câu 16: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:

A. Cha mẹ không được can thiệp vào cuộc sống riêng của con khi con đủ 18 tuổi

B. Lợi ích cá nhân phải phục tùng lợi ích chung của cả gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe

C. Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình

D. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1C 2B 3B 4B 5D 6D 7C 8D 9C 10D 11D 12C 13A 14B 15D 16D 17A 18C 19D 20B 21D 22C 23B 24C 25A 26D 27A 28B 29A 30A 31B 32A 33C 34B 35A 36C 37C 38A 39B 40A

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Nguyễn Trân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF