OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tân Tạo

28/10/2021 1.16 MB 117 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211028/395452277321_20211028_121549.pdf?r=6121
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tân Tạo được HOC247 sưu tầm và đăng tải. Tài liệu gồm các đề thi giữa học kì 1 lớp 12 kèm theo lời giải sẽ là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, rèn luyện làm bài và giải bài tại nhà, từ đó tích lũy thêm kinh nghiệm giải đề cũng như biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi giữa học kì 1 lớp 12 sắp tới

 

 
 

TRƯỜNG THPT TÂN TẠO

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới:

A. Đa cực.                    B. Đơn cực.                        C. Đa cực nhiều trung tâm.       D. Một cực nhiều trung tâm.

Câu 2. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là do

A. bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt thiên nhiên.

B. kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII.

C. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh".

D. đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao.

Câu 3. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học công nghệ là

A. Mĩ.                             B. Liên Xô                          C. Nhật Bản.                             D. Trung Quốc.

Câu 4. Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.

C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực với qui mô lớn với tốc độ nhanh.

Câu 5. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Gây ra tai nạn lao động , tai nạn giao thông.

B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.

C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.

D. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người.

Câu 6. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị

A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa.

B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.

C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược.

D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 8. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là:

A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây khẳng định mục đích quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. Ngăn chặn và thủ tiêu mọi sự đe dọa đối với hòa bình và an ninh thế giới.

C. Áp dụng những biện pháp để trừng trị các hoạt động xâm lược phá hoại hòa bình.

D. Duy trì trật tự thế giới mới có lợi cho Mỹ.

Câu 10: Nội dung nào không phải là quyết định của hội nghị Ianta?

A. Nhanh chóng tiêu diệt chủ Nghĩa phát xít Đức và chủ Nghĩa quân phiệt Nhật.

B. Thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.

C. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.

D. Các nước Đồng minh liên kết với nhau để chống phát xít.

Câu 11. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là?

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.

C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.

Câu 12. Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm1945?

A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.

D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.

Câu 13. Hiện nay trong tổ chức ASEAN thì nhóm những nền kinh tế nào được xem là kém phát triển hơn so với các nền kinh tế còn lại trong tổ chức?

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.

B. Lào, Campuchia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma.

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a.

D. Việt Nam, Lào, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

Câu 14. Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh.

A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.

C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.

D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.

Câu 15. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ?

A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới

B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất , tập trung tư bản cao

D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế

Câu 16. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô

B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc

C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa

D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa

Câu 17. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là?

A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.

B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.

C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 18. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?

A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.

B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.

C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.

D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.

Câu 19. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột như thế nào?

A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực.

B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.

C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.

D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

Câu 20. Tại sao gọi là cách mạng khoa học công nghệ?

A. Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về kĩ thuật.

B. Với sự ra đời của các loại máy móc tiên tiến.

C. Với sự ra đời của hệ thống các công trình kĩ thuật.

D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật.

Câu 21. Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao?

A. Do áp dụng khoa học kĩ thuật.

B. Do học hỏi các nước phát triển.

C. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật.

D. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.

Câu 22. Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước các công ty khoa học kĩ thuật cần?

A. phát triển nhanh chống về mọi mặt.

B. sự phát triển nhanh chống của các công ty thương maị quốc tế

C. sự phát triển tác động của các công ty xuyên quốc gia.

D. sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

Câu 23. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?

A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.

B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc.

C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ

Câu 24. Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của liên minh châu Âu sau chiến tranh lạnh?

A. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Liên minh chặt chẽ với Nga.

D. Liên minh với các nước Đông Nam Á.

Câu 25. Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là

A. hợp tác và phát triển.

B. hợp tác với các nước trong khu vực.

C. hợp tác với các nước châu Âu

D. hợp tác với các nước đang phát triển

Câu 26: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.

B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.

C. Mĩ vương lên trở thành siêu cường duy nhất.

D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

Câu 27. Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học-kĩ thuật?

A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh.

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.

C. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.

D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng .

Câu 28. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.

A. Lấy quân sự làm trọng điểm

B. Lấy chính trị làm trọng điểm

C. Lấy kinh tế làm trọng điểm.

D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 29. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?

A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.

B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.

Câu 30. Điểm khác biệt về nguyên tắc giữa ASEAN và tổ chức Liên Hợp Quốc là

A. tôn trọng độc lập và toàn vẹn lãnh thổ

B. không can thiệp vào công nghiệc nội bộ của nhau.

C. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. B

11. C

21. D

2. D

12. A

22. D

3. A

13. A

23. D

4. A

14. A

24. A

5. D

15. A

25. A

6. B

16. B

26. A

7. C

17. C

27. A

8. A

18. C

28. B

9. C

19. C

29. C

10. D

20. C

30. A

 

Đề số 2

Câu 1: Bản chất của mối quan hệ ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979:

A/.Cùng hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học

B/. Đối đầu căng thẳng

C/. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại

D/. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ

Câu 2: Thành tự nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là:

A/. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc.

B/. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới

C/. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị trên thế giới

D/. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc phát triển kinh tế và xây dựng đất nước

Câu 3: Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập thời gian nào:

A/. Ngày 8-8-1967               

B/. Ngày 8-8-1977             

C/. Ngày 8-8-1987             

D/. Ngày 8-8-1997

Câu 4: Các nước ở khu vực Đông Nam Á đều tuyên bố độc lập năm 1945 :

A/. Indonexia, Việt Nam, Lào                 

B/. Indonexia, Việt Nam, Campuchia

C/. Việt Nam, Lào, Camphuchia             

D/. Malaixia, Việt Nam, Lào

Câu 5: Đế quốc Mĩ tiến hành cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Xihanuc tại campuchia vào:

A/. 18/3/1969           

B/. 18/3/1970           

C/. 18/3/1971           

D/. 18/4/1970

Câu 6:Thời gian chính thức thành lập nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào :

A/. 10/12/1975             

B/. 2/12/1975             

C/. 12/2/1975             

D/. 12/10/1975

Câu 7: Campuchia bị thực dân Pháp quay trở lại xâm lược vào:

A/. 9/1945                 

B/. 10/1945               

C/. 10/1946             

D/. 11/1946

Câu 8: Thời gian hiệp định Viên Chăn được kí kết là:

A/. 21/12/1973               

B/. 22/2/1973             

C/. 23/2/1973               

D/.24/2/1973

Câu 9: Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Lào vào :

A/. 3/1946                 

B/. 9/1945               

C/. 2/1946             

D/. 10/1945

Câu 10: Ngày 23/10/1991 ở campuchia xảy ra sự kiện gì :

A/. Hiệp định hòa bình về CPC                   

B/. Vương quốc CPC thành lập

C/. Cộng hòa nhân dân CPC ra đời             

D/.Nội chiến CPC xảy ra

Câu 11: Ngành được đẩy mạnh phát triển trong chiến lược kinh tế hướng nội là :

A/. Công nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu

B/. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa

C/. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nhập khẩu

D/. Sản xuất nông nghiệp phục vụ nội địa

Câu 12: ASEAN là tổ chức...

A/. Hợp tác về kinh tế, xã hội

B/. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa

C/. Hợp tác phát triển chính trị, ngoại giao

D/.Hợp tác phát triển kinh tế, ngoại giao

Câu 13: Brunay gia nhập thời gian nào và là thành viên thứ mấy của asean:

A/. 1982- thứ 6               

B/. 1983-thứ 7               

C/. 1984-thứ 6             

D/. 1984-thứ 7

Câu 14: Nước ta gia nhập asean năm nào :

A/. 28/7/1995                 

B/. 28/8/1995               

C/. 29/8/1995               

D/. 30/8/1995

Câu 15: Ấn Độ được thực dân Anh trao quyền gì theo phương án Maobatton ?

A/. Tự do tôn giáo             

B/. Tự trị             

C/. Độc lập             

D/. Tự do văn hóa

-(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Đề số 3

Câu 1: Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 sơ với hội nghị 11-1939 là:

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương

D. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc 

Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào?

A. Kĩ thuật - khoa học - sản xuất              

B. Sản xuất - kĩ thuật - khoa học

C. Khoa học - kĩ thuật - sản xuất              

D. Sản xuất - khoa học - kĩ thuật

Câu 3: Mĩ kí với Pháp "hiệp định phòng thủ chung Đông Dương" ngày 23/12/1950 nhằm mục đích:

A. Viện trợ kinh tế - tài chính cho Pháp

B. Giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới

C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương

D. Hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông dương

Câu 4: Giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là những tỉnh:

A. Hải Dương, Hà Tình, Quảng Nam, Hà nội

B. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

Câu 5: Trong chỉ thị của Ban thường vụ Trung ương Đảng 12/3/1945 đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là:

A. Thực dân Pháp và phát xít Nhật        

B. Thực dân Pháp

C. Đế quốc Mĩ                                        

D. Phát xít Nhật 

Câu 6: Vì sao Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc:

A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp ở miền Nam

B. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi

C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng

D. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân, Pháp cùng bọn tay sai phản động 

Câu 7: Trong hiệp định Pari 1973 về chấp dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và lực lượng chính trị

B. Nhân dân miền Nam Việt nam tự quyết định tương lai chính trị trị của họ thông qua cuộc Tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài

C. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kì cam kết chấp dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

Câu 8: Chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ được tiến hành trên phạm vi:

A. Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc

B. Tiến hành chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia

C. Miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương

Câu 9: Từ những năm 70 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản giữ vị trí

A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới

B. Là trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới

C. Một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới

D. Đứng thứ 2 thế giới

Câu 10: Mục tiêu đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là:

A. Chống đế quốc và chống phong kiến

B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, hòa bình.

C. Chống đế quốc và phát xít giành độc lập dân tộc

D. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh do chúng gây ra

-(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1

C

Câu 21

C

Câu 2

C

Câu 22

A

Câu 3

C

Câu 23

D

Câu 4

D

Câu 24

B

Câu 5

D

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

B

Câu 7

D

Câu 27

B

Câu 8

A

Câu 28

A

Câu 9

C

Câu 29

C

Câu 10

B

Câu 30

C

Câu 11

D

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

B

Câu 13

B

Câu 33

A

Câu 14

B

Câu 34

B

Câu 15

B

Câu 35

C

Câu 16

B

Câu 36

C

Câu 17

A

Câu 37

C

Câu 18

D

Câu 38

A

Câu 19

A

Câu 39

A

Câu 20

B

Câu 40

D

 

Đề số 4

Câu 1: Bức tranh dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử Việt Nam?

A. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).

B. Phong trào "Phá kho thóc của Nhật, giải quyết nạn đói" (3/1945).

C. Đấu tranh trong phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931).

D. Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ (11/1940).

Câu 2: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?

A. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.

B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.

C. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. 

Câu 3: Cho dữ liệu sau:

1). 10 năm đầu xây dựng chế độ mới;

2). 20 năm không ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội;

3). Đặng Tiểu Bình khởi xướng công cuộc cải cách – mở cửa;

4). Nội chiến Quốc – Cộng và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời;

Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự các giai đoạn lịch sử của Trung Quốc sau năm 1945.

A. 2, 4, 3, 1.         

B. 4, 1, 2, 3.        

C. 4, 1, 3, 2.          

D. 1, 4, 3, 2.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?

A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc và rút dần trong 5 năm.

C. Ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn hóa.

D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.

Câu 5: Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam quốc dân Đảng là gì?

A. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.

B. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.

Câu 6: Nhiệm vụ cách mạng nước ta sau năm 1954 là

A. tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới hoàn thành thống nhất nước nhà.

B. tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. đẩy mạnh kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam.

D. đấu tranh thực hiện Hiệp định Giơnevơ, tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 7: Tổ chức cách mạng tiêu biểu cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có tên là gì?

A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

B. Tân Việt cách mạng đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đảng cộng sản Việt Nam.

Câu 8: "Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ." Câu văn trên trích trong văn bản nào?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Tuyên ngôn độc lập.

C. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

D. Toàn quốc kháng chiến.

Câu 9: Cho dữ liệu sau: "Thống nhất............... vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật ............... của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam"

Chọn dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.

A. đất nước, khách quan      

B. hai miền, tất yếu

C. hai miền, khách quan       

D. đất nước, tất yếu

Câu 10: Nguồn gốc chủ yếu dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô – Mĩ là gì?

A. Do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.

B. Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực.

C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

 -(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Câu 1

C

Câu 21

D

Câu 2

B

Câu 22

C

Câu 3

B

Câu 23

B

Câu 4

A

Câu 24

D

Câu 5

B

Câu 25

C

Câu 6

A

Câu 26

B

Câu 7

C

Câu 27

C

Câu 8

A

Câu 28

A

Câu 9

A

Câu 29

B

Câu 10

C

Câu 30

D

Câu 11

D

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

D

Câu 13

C

Câu 33

A

Câu 14

B

Câu 34

B

Câu 15

A

Câu 35

D

Câu 16

C

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

D

Câu 18

D

Câu 38

B

Câu 19

D

Câu 39

C

Câu 20

A

Câu 40

D

 

Đề số 5

Câu 1: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương được tiến hành trong khoảng thời gian:

A. 1897 – 1914               

B. 1919 – 1929

C. 1914 – 1929               

D. 1918 - 1929

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển hoàn toàn từ tự phát sang tự giác?

A. Tháng 2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập.

B. Tháng 8/1925, cuộc bãi công của công nhân xưởng Ba Son, Sài Gòn.

C. Tháng 6/1925, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập.

D. Năm 1920, tổ chức Công hội được thành lập ở Sài Gòn.

Câu 3: Từ năm 1919 đến năm 1930, sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam?

A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi các quyền cơ bản của dân tộc Việt Nam.

B. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

C. Lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

D. Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về nước.

Câu 4: Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng do:

A. Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai...lãnh đạo.

B. Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long.. lãnh đạo.

C. Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính... sáng lập.

D. Nguyễn Ái Quốc sáng lập.

Câu 5: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc luận cương chính trị tháng 10/1930?

A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân, tiểu tư sản, tri thức. Còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.

C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

D. Cách mạng do giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng cộng sản lãnh đạo.

Câu 6: Sau "chiến tranh lạnh", hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển với việc:

A. Lấy chính trị làm trọng điểm

B. Lấy quân sự làm trọng điểm

C. Lấy kinh tế làm trọng điểm

D. Lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 7: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.

B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.

C. giữa giai cấp công nhân và giai cấp địa chủ.

D. giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.

Câu 8: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là?

A. Báo Đỏ.                          

B. Báo Búa liềm.

C. Báo Người nhà quê.      

D. Báo Nhành lúa.

Câu 9: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản tri thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là:

A. Tiếng dân, Búa liềm, Đông Pháp thời báo

B. Chuông rè, An Nam trẻ, Thanh niên

C. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê

D. Chuông rè, An Nam trẻ, Búa liềm

Câu 10: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?

A. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất

B. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép

C. Giai cấp tư sản bị phá sản

D. Thợ thủ công bị thất nghiệp

 -(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Câu 1

B

Câu 21

B

Câu 2

A

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

D

Câu 4

C

Câu 24

D

Câu 5

B

Câu 25

C

Câu 6

C

Câu 26

B

Câu 7

A

Câu 27

A

Câu 8

B

Câu 28

D

Câu 9

C

Câu 29

C

Câu 10

A

Câu 30

D

Câu 11

A

Câu 31

A

Câu 12

D

Câu 32

C

Câu 13

A

Câu 33

B

Câu 14

D

Câu 34

D

Câu 15

A

Câu 35

C

Câu 16

B

Câu 36

D

Câu 17

A

Câu 37

B

Câu 18

B

Câu 38

C

Câu 19

D

Câu 39

C

Câu 20

C

Câu 40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tân Tạo. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF