OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thái Phiên

27/10/2021 1000.23 KB 155 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211027/130476872088_20211027_090234.pdf?r=6344
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thái Phiên là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh đang ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới. Tham khảo đề thi để làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập nâng cao khả năng giải đề các bạn nhé. Chúc các bạn thi tốt! 

 

 
 

TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức của xenlulozơ?

A. (C6H11O5)n              B. C12H22O11                    C. [C6H7O2(OCOCH3)3]n       D. [C6H7O2(OH)3]n

Câu 2: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

A. Mantozơ                 B. Fructozơ                 C. Saccarozơ                           D. Glixerol

Câu 3: Công thức phân tử của etyl propionat là

A. C5H10O2.                B. C4H8O2.                  C. C3H6O2                               D. C2H4O2.

Câu 4: Chất nào không tham gia phản ứng thủy phân?

A. Tinh bột                              B. Xenlulozơ               C. Saccarozơ               D. Glucozơ

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là

A. C2H5OH, CH3COOH.                                           B. CH3COOH, CH3OH.    

C. CH3COOH, C2H5OH.                                           D. C2H4, CH3COOH.

Câu 6: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, saccarozơ, glucozơ, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3.                                  B. 6.                                  C. 4.                                  D. 5.

Câu 7: X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại

A. ancol no đa chức.       

B. axit không no đơn chức.         

C. este no đơn chức.       

D. axit no đơn chức.

Câu 8: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5

A. triolein                           B. tristearin                      C. tripanmitin                    D. stearic

Câu 9: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là

A. 1.                                        B. 3.                            C. 4.                            D. 2.

Câu 10: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

A. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ                  B. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic

C. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ                   D. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.

Câu 11: Tên gọi của este có cấu tạo CH3COOCH2CH2CH3

A. etyl axetat.                  B. propyl fomat.          C. etyl propionat.                    D. propyl axetat.

Câu 12: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?

A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.

B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.

C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.

D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.

Câu  13:  Cho  dãy  các  dung  dịch:  Glucozơ,  saccarozơ,  etanol,  glixerol.  Số  dung  dịch  trong  dãy  phản  ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là 

A. 2                           B. 3                             C. 1                             D. 4

Câu 14: Đun nóng dung dịch chưa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m

A. 10, 8                        B. 32,4                             C. 16,2                          D. 21,6

Câu 15: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V

A. 11,20.                           B. 5,60.                             C. 8,96.                             D. 4,48.

Câu 16:  Muốn có 162 gam glucozơ thì khối l­ượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là

A. 307,8 gam.                     B. 412,2gam.                   C. 421,4 gam.                   D. 370,8 gam.

Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ, khối lượng bạc thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là

A. 6,25                       B. 6,50                        C. 6,75                                    D. 13,50

Câu 18: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 60                                      B. 24                              C. 36                     D. 40

Câu 19: Đun 15 g este metyl fomat với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam natri fomat (giải sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)?

A. 17 gam.                  B. 15 gam.                   C. 16,5 gam.                D. 18 gam.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của este có số nguyên tử cacbon nhỏ là

A. C2H4O2.                  B. C4H8O2.                  C. C3H6O2.                  D. C5H10O2.

Đề số 2

Câu 1. Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là

A. C2H3COOCH3.                 B. CH3COOC2H5.             C. C2H5COOH.                 D. CH3COOH.

Câu 2. Chất nào sau đây là axit béo?

A. Axit panmitic.                   B. Axit axetic.                   C. Axit fomic.                   D. Axit propionic.

Câu 3. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

A. 1 muối và 1 ancol.             B. 2 muối và 2 ancol.         C. 1 muối và 2 ancol.        D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 4. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?

A. CH3COOCH3.                   B. HCOOC2H5.                 C. CH3COOC2H5.             D. C2H5COOCH3.

Câu 5. Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5                  B. HCOOC2H5                  C. CH3COOCH3               D. C2H5COOCH3

Câu 6. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là:

A. C2H5COOCH3.                 B. C2H5COOC2H5.            C. CH3COOCH3.              D. CH3COOC2H5.

Câu 7. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6Ovới dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.                      B. CH3COOCH3.               C. C2H5COOH.                 D. CH3COOC2H5.

Câu 8. Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là 

A. etyl propionat.                   B. metyl axetat.                 C. metyl propionat.           D. etyl axetat.

Câu 9. Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là

A. CH3COONa và CH3COOH.                                       B. CH3COONa và CH3OH.

C. CH3COOH và CH3ONa.                                             D. CH3OH và CH3COOH.

Câu 10. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là:

A. C2H3COOC2H5                 B. C2H5COOCH3              C. CH3COOC2H5              D. CH3COOCH3.

Câu 11. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

A. C2H5ONa.                         B. C2H5COONa.               C. CH3COONa.                D. HCOONa.

Câu 12. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?

A. HCOOCH3.                       B. CH3COOC2H5              C. C2H5COOCH3              D. HCOOC2H5.

Câu 13. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?

A. C2H5COOC2H5.                B. CH3COOC2H5.             C. CH3COOCH3.              D. HCOOCH3.

Câu 14. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?

A. CH3COOC2H5.                 B. HCOOCH3.                  C. HCOOC2H5.                 D. HCOOC3H7.

Câu 15. Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?

A. CH3COOC2H5.                 B. CH3COOC3H7.             C. C2H5COOCH3.             D. HCOOCH3.

---(Để xem tiếp nội dung tiếp theo của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

Đề số 3

Câu 41. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

A. 1 muối và 1 ancol.             B. 2 muối và 2 ancol.         C. 1 muối và 2 ancol.        D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 42. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl fomat và metyl propionat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

A. 1 muối và 1 ancol.             B. 2 muối và 2 ancol.         C. 1 muối và 2 ancol.        D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 43. Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?

A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.                                        B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.

C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.                                        D. CH3–COO–CH=CH–CH3.

Câu 44. Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là:

A. CH3COOCH=CH2.                                                      B. CH2=C(CH3)COOCH3.

C. CH2=CHCOOC2H5.                                                  D. CH2=C(CH3)COOC2H5.

Câu 45. Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:

A. CH3COOCH2CH(CH3)2.                                            B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.

C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3.                                D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.

Câu 46. Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. 6.                                       B. 3.                                   C. 4.                                   D. 5.

Câu 47. Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 3.                                       B. 4.                                   C. 2.                                   D. 6.

Câu 48. Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

A. 2.                                       B. 3.                                   C. 5.                                   D. 4.

Câu 49. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

Câu 50. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.

B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.

C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.

D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.

---(Để xem tiếp nội dung tiếp theo của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

Đề số 4

Câu 81. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y tác dụng với H2 tạo sobitol.                                     B. X có phản ứng tráng bạc.

C. Phân tử khối của Y là 162.                                          D. X dễ tan trong nước lạnh.

Câu 82. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y có tính chất của ancol đa chức.                                B. X có phản ứng tráng bạc.

C. Phân tử khối của Y bằng 342.                                     D. X dễ tan trong nước.

Câu 83. Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm.                       B. X không có phản ứng tráng bạc.

C. X có phân tử khối bằng 180.                                       D. Y không tan trong nước.

Câu 84. Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y không tan trong nước.                                             B. X không có phản ứng tráng bạc.

C. Y có phân tử khối bằng 342.                                       D. X có tính chất của ancol đa chức.

Câu 85. Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là

A. 1.                                       B. 3                                    C. 4.                                   D. 2.

Câu 86. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl fomat, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 4.                                       B. 3.                                   C. 1.                                   D. 2.

Câu 87. Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là

A. 1.                                       B. 4.                                   C. 3.                                   D. 2.

Câu 88. Cho các phát biểu sau đây:

(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(g) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu đúng là

A. 5                                        B. 6                                    C. 3                                    D. 4

Câu 89. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.

(4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

(5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO.

A. 2.                                       B. 4.                                   C. 1.                                   D. 3.

Câu 90. Cho các phát biểu sau đây:

(a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt.

(b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường.

(c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.

(d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.

(e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3.                                       B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

---(Để xem tiếp nội dung tiếp theo của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

Đề số 5

Câu 1. Để phản ứng vừa đủ với 0,15 mol CH3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 0,2.                                    B. 0,1.                                C. 0,5.                                D. 0,3.

Câu 2. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là

A. 16,4 gam.                           B. 12,3 gam.                      C. 4,1 gam.                        D. 8,2 gam.

Câu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,4                                   B. 19,2                               C. 9,6                                 D. 8,2

Câu 4. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 4,8.                                    B. 5,2.                                C. 3,2.                                D. 3,4.

Câu 5. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,2.                                    B. 15,0.                              C. 12,3.                              D. 10,2.

Câu 6. Xà phòng hóa 0,3 mol metyl acrylat bằng dung dịch có 0,2 mol KOH. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 25 gam                               B. 33 gam                          C. 22 gam                          D. 30 gam

Câu 7. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 8,56 gam.                           B. 3,28 gam.                      C. 10,4 gam.                      D. 8,2 gam.

Câu 8. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH được bao nhiêu gam muối?

A. 9 gam                                 B. 4,08 gam                       C. 4,92 gam                       D. 8,32 gam

Câu 9. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 400 ml.                              B. 300 ml.                          C. 150 ml.                          D. 200 ml.

Câu 10. Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là

A. C2H5COOCH3.                 B. C2H5COOC2H5.            C. CH3COOC2H5.             D. HCOOC3H7.

---(Để xem tiếp nội dung tiếp theo của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thái Phiên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF