OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Yên Phong

21/10/2021 1023.15 KB 273 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211021/321534035918_20211021_164801.pdf?r=7284
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi giữa học kì 1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Yên Phong được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT YÊN PHONG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Thủy phân 65 g một loại ngũ cốc, thu lấy glucozơ đem lên men rượu. Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho lội qua dd Ca(OH)2 dư, thấy có 50 g kết tủa CaCO3 xuất hiện. Hiệu suất cả quá trình là 80%. Hàm lượng % tinh bột trong loại ngũ cốc đó là  

A. 86,54%                              B. 65,32%                             C. 95,50%                            D. 77,88%

Câu 2:: Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dd AgNO3 (dư)/NH3, thấy tách ra 2,16 g Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dd H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dd NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dd AgNO3 (dư)/NH3, thấy tách ra 6,48 g Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của glucozơ và tinh bột trong hỗn hợp X:

A. 64,29% và 35,71%          

B. 35,29% và 64,71%    

C. 35,71% và 64,29%              

D. 64,71% và 35,29%

Câu 3: Thủy phân 34,2 g saccarozơ với hiệu suất 50%. Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag kết tủa thu được là  

A. 43,2 g             

B. 21,6 g    

C. 32,4 g                            

D. 10,8 g

Câu 4: Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dd NaOH 0,5M (d =1,05 g/ml) thu được dd chứa hai muối với tổng nồng độ 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là:  

A. 192,86 g         

B. 67,5 g    

C. 135 g                    

D. 96,43 g

Câu 5: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Khối lượng rượu thu được là                                                                         

A. 920 g                              B. 92,5 g                              C. 925 g                               D. 92 g

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic cần 3,36 lít khí O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 10,0 g                             B. 12,0 g                               C. 15,0 g                               D. 20,5 g

Câu 7: Đun nóng dd chứa 18 g glucozơ và fructozơ với một lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m g kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là  

A. 5,4 g                                B. 7,2 g                                 C. 14,4 g                               D. 3,6 g

Câu 8: Cho 136,8 g hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư, thu được 32,4 g Ag. Tính % khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X 

A. 1%                                  B. 62,5%                               C. 65,5%                                      D. 99%

Câu 9: Lên men nước quả nho thu được 100 lít rượu vang 10o (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml). Giả thiết trong nước quả nho chỉ có một loại đường là glucozơ. Khối lượng glucozơ có trong lượng nước quả nho đã dùng là              

A. 16,476 kg         

B. 19,565 kg                                          

C. 20,595 kg                       

D. 15,652 kg

Câu 10: Thủy phân 68,4 g saccarozơ với hiệu suất 60%. Dd thu được sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dd chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là 

A. 0,24 và 0,06                   B. 0,12 và 0,06                     C. 0,32 và 0,1                      D. 0,48 và 0,12

Câu 11: Cho m g hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 tạo thành 6,48 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này làm mất màu vừa hết dd chứa 1,2 g brom. Thành phần % khối lượng glucozơ có trong hỗn hợp X là:

A. 50%                                B. 12,5%                               C. 25%                                 D. 75%

Câu 12: Thủy phân dd chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian thu được dd X. Lấy toàn bộ dd X cho tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là

A. 50%.                              B. 55,5%.                             C. 72,5%.                             D. 45%.

Câu 13: Lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu etylic 200 và V m3 khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V là

A. 2,8 và 0,39.                    B. 28 và 0,39.                       C. 2,7 và 0,41.                     D. 2,7 và 0,39. 

Câu 14: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 4,536.                             B. 4,212.                              C. 3,564.                              D. 3,888.

Câu 15: Người ta điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: 

Xenlulozơ → Glucozơ → Etanol → Buta -1,3 - đien → cao su Buna

Biết hiệu suất 3 phản ứng đầu lần lượt là 35%, 80%, 60%. Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là: 

A. 25,625 tấn.                      B. 17,857 tấn.                      C. 5,806 tấn.                        D. 37,875 tấn. 

Câu 16: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

A. 3,67 tấn.                         B. 1,10 tấn.                          C. 2,20 tấn.                          D. 2,97 tấn.

Câu 17: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu tiếp được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 30                                   B. 55                                     C. 25                                    D. 40

Câu 18: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 80% là

A. 2,16 gam.                       B. 2,73 gam.                         C. 2,7 gam.                          D. 3,375 gam.

Câu 19: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m + 1,8) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là 

A. 20,7.                               B. 18,0.                                C. 22,5.                                D. 18,9.

Câu 20: Từ tinh bột, điều chế ancol etylic theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → C2H5OH. Biết hiệu suất của 2 quá trình lần lượt là 80% và 75%. Để điều chế được 200 lít rượu 34,5o (khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 gam/ml) thì cần dùng m kg gạo chứa 90% tinh bột. Giá trị của m là 

A. 180,0.                             B. 90,0.                                C. 135,0.                              D. 232,5. 

Câu 21: Lên men M gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào bình nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dd X. Thêm từ từ dd NaOH vào dd X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dd NaOH. Giá trị của m là

A. 45,0                                B. 52,8                                 C. 57,6                                 D. 43,2

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylenglycol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X là

A. 41,61%                          B. 42,91%                            C. 63,67%                            D. 47,75%

Câu 23: Thủy phân m gam Saccarozơ một thời gian thấy còn lại 55% saccarozơ (so với ban đầu) trong dd và thu được sản phẩm X. Lấy toàn bộ X cho tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Giá trị của m là

A. 24,795 gam.                   B. 90,164 gam                      C. 55,1 gam                         D. 45,08 gam

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 6,20.                               B. 5,25.                                C. 3,60.                                D. 3,15

Câu 25: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là

A. 14,39 lít                         B. 15 lít                               C. 14,5 lít                             D. 16,5 lít

Đề số 2

Câu 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.        B. chỉ chứa nhóm amino.

C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.                           D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.

Câu 2: C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α?

A. 4.                         B. 3.                            C. 2.                            D. 5.

Câu 3: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N?

A. 3 chất.                             B. 4 chất.                     C. 5 chất.                    D. 6 chất.     

Câu 4: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?

A. 3 chất.                             B. 4 chất.                     C. 2 chất.                    D. 1 chất.     

Câu 5: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ?

A. Axit 2-aminopropanoic.      B. Axit a-aminopropionic.              C. Anilin.        D. Alanin. 

Câu 6: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?

A. Axit 3-metyl-2-aminobutanoic.                  B. Valin.

C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic.               D. Axit a-aminoisovaleric.

Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?

A. H2N-CH2-COOH                                

B. CH3–CH(NH2)–COOH 

C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH             

D. H2N–CH2-CH2–COOH 

Câu 8: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :

A. Glixin (CH2NH2-COOH)                               

B. Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH) 

C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)   

D. Natriphenolat (C6H5ONa)

Câu 9: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

A. CH3COOH.           B. H2NCH2COOH.    C. CH3CHO.              D. CH3NH2.

Câu 10: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?

A. NaCl.                      B. HCl.                        C. CH3OH.                 D. NaOH.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

Câu 1: Khi thủy phân đến cùng protein thu được các chất :

A. α -Gucozơ và β -Glucozơ                                                  B. Axit

C. Amin                                                                                   D. α -Aminoaxit

Câu 2: Khi đun nóng dung dịch protein xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng sau ?

A. Đông tụ                                                                               B. Biến đổi màu của dung dịch

C. Tan tốt hơn                                                                         D. Có khí không màu bay ra

Câu 3: Để nhận biết dung dịch glixin , hồ tinh bột , lòng trắng trứng , ta có thể tiến hành theo thứ tự nào sau đây :

A. Dùng quì tím dùng dung dịch iot

B. Dùng dung dịch iot , dùng dung dịch HNO3

C. Dùng quì tím , dùng dùng dung dịch HNO3

D. Dùng Cu(OH)2 , dùng dung dịch HNO3

Câu 4: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng

100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là

A. 328                                            B. 453.                               C. 479                                D. 382.

Câu 5: tripeptit X tạo thành từ 3 α –amino axit no đơn chức mạch hở và có phân tử khối nhỏ nhất. Thủy phân 55,44 gam X bằng 200 ml dung dịch NaOH 4,8M đun nóng, sau đó cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 88,560 gam                               B. 92,096 gam                   C. 93,618 gam                   D. 73,14 gam

Câu 6: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glixin (axit aminoaxetic). Peptit ban đầu là

A. đipeptit                                                                                B. tripeptit

C. tetrapeptit                                                                            D. pentapeptit

Câu 7: Một poli peptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 587 đvC. Hỏi có bao nhiêu mắt xích tạo ra từ glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên?

A. 5 và 4                                        B. 2 và 6                            C. 4 và 5                            D. 4 và 4

Câu 8: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g am chất rắn. Giá trị của m là:

A. 15,65                                         B. 26,05                             C. 34,6                               D. 35,5

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 14,6g một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1g một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức của X là :

A. H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.

B. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – COOH.

C. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH.

D. H2N – CH(C2H5) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(C2H5) – COOH

Câu 10: Khi thuỷ phân một chất protein (A) ta thu được một hỗn hợp 3 amino axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mỗi amino axit chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl. Nếu đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp 3 amino axit trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng 32,8 g, biết rằng sản phẩm cháy có khí N2. Các amino axit đó là

A. CH5O2N, C2H5O2N, C2H7O2N                                     B. CH3O2N, C2H5O2N, C3H7O2N

C. C2H5O2N, C3H7O2N, C4H9O2N                                   D. C2H7O2N, C3H9O2N, C4H11O2N

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1: Cho 26,46 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 31,5 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?

A. đipetit.                           B. tripetit.                      C. tetrapeptit.                 D. pentapepit.

Câu 2: Cho 13,2 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 15 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?

A. tripetit.                           B. đipetit.                       C. tetrapeptit.                 D. pentapepit.

Câu 3: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glyxin( axit aminoaxetic duy nhất ). Peptit ban đầu là ?

A. đipeptit.                         B. tripeptit.                    C. tetrapeptit.                 D. pentapeptit.

Câu 4: Cho 30,3 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 37,5 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). Số gốc glyxyl có trong (X) là ?

A. 2.                                    B. 3.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 5: Cho 12,08 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 14,24 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?

A. đipetit.                           B. tripetit.                      C. tetrapeptit.                 D. pentapepit.

Câu 6: Cho 13,32 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 16,02 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?

A. tripetit.                           B. đipetit.                       C. tetrapeptit.                 D. hexapepit.

Câu 7: Cho 9,24 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 10,68 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). Số gốc alanyl có trong (X) là ?

A. 2.                                    B. 3.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 8: Cho 5,48 gam peptit (X) do n gốc glyxyl và m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 3 glyxin và 3,56 gam alanin( không còn aminoaxit nào khác và X thuộc oligopeptit). (X) thuộc loại ?

A. tripetit.                           B. đipetit.                       C. tetrapeptit.                 D. hexapepit.

Câu 9: Cho 14,472 gam peptit (X) do n gốc glyxyl và m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 8,1 glyxin và 9,612 gam alanin( không còn aminoaxit nào khác và X thuộc oligopeptit). Trong (X) có … ?

A. 1 gốc gly và 1 gốc ala.                                          B. 2 gốc gly và 2 gốc ala.

C. 3 gốc gly và 3 gốc ala.                                          D. 4 gốc gly và 4 gốc ala.

Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89 đvC. Khối lượng phân tử của Z là ?

A. 103 đvC.                        B. 75 đvC.                     C. 117 đvC.                   D. 147 đvC.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

Câu 1: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

A. glyxin.                                       B. metylamin.                    C. axit axetic.                    D. alanin.

Câu 2: Cho chuỗi phản ứng sau:

A + NaOH → X + Y + H2O; X               Axit propanoic. CTCT của A là:

A. CH3COONH3CH2CH3.                                                   B. C2H5COONH3CH3.

C. HCOONH3CH2CH2CH3.                                                D. CH3COONH3CHCH2

Câu 3: Cho từng chất H2N-CH2-COOH ; CH3-COOH ; CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là:

A. 3                                                B. 5                                    C. 6                                    D. 4

Câu 4: Thực hiện phản ứng este giữa amino axit X và ancol CH3OH thu được este Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,069. CTCT của X:

A. H2N-CH2-COOH                                                              B. H2N - CH2- CH2-COOH

C. CH2-CH(NH2)-COOH                                                      D. H2N-( CH2)3 -COOH

Câu 5: Có ba lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các amino axit sau: glyxin, lysin và axit glutamic. Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả ba dung dịch trên?

A. quỳ tím                                                                                B. dung dịch NaHCO3

C. Kim loại Al                                                                         D. dung dịch NaNO2/HCl

Câu 6: HCHC X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dd NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng được CH4, X có công thức cấu tạo nào sau đây?

A. C2H5-COO-NH4                                                               B. CH3-COO-NH4

C. CH3-COO-H3NCH3                                                         D. B và C đúng

Câu 7: Một HCHC X có công thức C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch brom, X tác dụng với dd NaOH và HCl. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:

A. H2N – CH = CH – COOH                                                 B. CH2 = CH – COONH4

C. NH2 – CH2 – CH2  – COOH                                            D. A và B đúng.

Câu 8: Đốt cháy 1mol amino axit H2N – [CH2]n – COOH phải cần số mol oxi là:

A. (2n+3)/2                                    B. (6n+3)/2                        C. (6n+3)/4                        D. (2n+3)/4

Câu 9: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là

A. X, Y, Z, T.                                  B. X, Y, T.                      C. X, Y, Z.                         D. Y,Z,T

Câu 10: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC4H8COOH.                   B. H2NC3H6COOH.       C. H2NC2H4COOH.       D. H2NCH2COOH. 

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Yên Phong. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF