OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Mai Thúc Loan

20/10/2021 987.11 KB 402 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211020/935240834707_20211020_161739.pdf?r=5587
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án, do HOC247 tổng hợp và biên soạn với 5 đề là các đề được chọn lọc của các trường THPT Mai Thúc Loan trong năm học 2021 – 2022. Đây là bộ đề tuyệt vời, với những đề khác nhau dành cho các thầy cô và các em học sinh tham khảo luyện tập để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Hóa 12.

 

 
 

TRƯỜNG THPT MAI THÚC LOAN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,55 gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua 1 lượng dư dd Ca(OH)2 thì tạo 22,5 gam kết tủa. Tên gọi của 2 este là:   

A. etyl axetat và metyl propionat                                    

B. etyl fomiat và metyl axetat           

C. propyl fomiat và metyl axetat                                   

D. etyl axetat và propyl fomiat

Câu 2: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tao của nhau có cùng CTPT C4H8O2 đều tác dụng được với dd NaOH là:         

A. 5.                                       

B. 3.                                          

C. 6.                           

D. 4.

Câu 3: Xà phòng hóa 22,2 gam hh 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dd NaOH 1M. Thể tích dd NaOH cần dùng là:  

A. 200ml                    

B. 300 ml                   

C. 400 ml                   

D. 500 ml

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hợp chất hữu cơ X người ta thu được 2,2g CO2 và 0,9g H2O. Cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với 50ml dd NaOH 1M thì tạo 4,8g muối. CTCT của X là:

A. C2H5COOCH3.              

B. CH3COOCH3.           

C. CH3COOC2H5.             

D. HCOOC2H5.

Câu 5: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 150 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau pứ thì khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu? 

A. 8,2 gam                   

B. 10,5 gam.                       

C. 12,3 gam        

D. 10,2 gam

Câu 6: Một hợp chất B có công thức C4H8O2. B tác dụng được với NaOH, AgNO3/NH3, nhưng không tác dụng được với Na. CTCT của B phải là:

A. HCOOCH(CH3)2.     

B. C2H5COOCH3.    

C.CH3 COOCH2CH3.      

D.CH3CH2 COOCH3.

Câu 7: Đun nóng 4,4 gam hợp chất hữu cơ A có CTPT của là C4H8O2 với dd  NaOH dư thu được 4,8gam muối . Tên A là:

A. Etyl axetat             

B. Axit butanoic                      

C. Axit 2-metyl propanoic                         

D. Metyl propionat

Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

A. C2H5OH, CH3COOH.                                            

B. CH3COOH, CH3OH.    

C. CH3COOH, C2H5OH.                                           

D. C2H4, CH3COOH.

Câu 9: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic,  p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 4.                           

B. 6.                           

C. 5.                           

D. 3

Câu 10: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 400 ml.                  

B. 300 ml.                  

C. 150 ml.                  

D. 200 ml.

Câu 11: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 3,28 gam.                     

B. 8,56 gam.               

C. 8,2 gam.                

D. 10,4 gam.

Câu 12: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3.                                    

B. 6.                           

C. 4.                           

D. 5.

Câu 13. 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A? 

A. CH3COOC2H5               

B.(CH3COO)2C2H4               

C. (CH3COO)3C3H5           

D. C3H5(COOCH3)3.

Câu 14: Cho 35,2 gam hỗn hợp 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,4M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được ta được 44,6gam rắn B. Công thức của 2 este là:

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3                                          

B.  HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.

C. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5                         

D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3

Câu 15: Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 16g X tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3                                                

B. CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3

C. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH                                         

D. CH3COOCH2CH2OOCC2H5.

Câu 16: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời không có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của P là:

A. C6H5COOCH3      

B. HCOOCH2C6H5               

C. CH3COOC6H5.      

D. HCOOC6H4CH3

Câu 17: Cho 1,76 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và một rượu no đơn chức phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hòan toàn 1,2 gam chất Y cho 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Công thức cấu tạo của este:

A. CH3COOCH2CH2CH3     

B. CH3CH2COOCH3 

C. CHCOOCH3                    

D. HCOOCH2CH2CH3.

Câu 18: Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,3 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biết MX>My. Công thức của Z là:

A. CH3COOCH=CH2           

B. CH2=CH-COOCH3                          

C. HCOOCH=CH-CH3         

D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 19: Thủy phân hòan toàn 0,1 mol este E mạch hở, chứa một loại nhóm chức cần dùng 0,2 mol NaOH thu được muối và 6,4 gam ancol. Công thức cấu tạo của E là:

A. (CH3COO)2C3H6  

B. (HCOO)C3H5        

C. C2H5COO-OOCC2H5                   

D. CH2(COOCH3)2.

Câu 20: Thủy phân hòan toàn A trong 100ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu được 6,22 gam chất rắn khan B và một rượu C. Đun nóng rượu C với H2SO4 đặc thu được 0,04 mol olefin bé nhất. Công thức của A là:

A. CH3CH2OOC-CH(NH2)-COOCH2CH3               

B. CH3CH2OOC-CH2-CH (NH2)-COOCH2CH3

C. CH3OOC-CH2CH2CH(NH2)-COOCH3               

D. C2H5OOC-CH2CH2CH(NH2)-COOC2H5.

Câu 21: Cho 0,1 mol este A tác dụng vừa đủ với 0,2 mol KOH thu được H2O và hỗn hợp muối. Đốt cháy hòan toàn hỗn hợp muối thu được H2O, K2CO3 và 13,2 gam CO2. Công thức phân tử của A có thể là:

A. C3H4O4                  

B. C4H6O4.                             

C. C4H8O2                  

D. C5H8O4

Câu 22: Xà phòng hóa hòan toàn 17,4 gam một este đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối A và ancol B. Oxi hóa B thu được xeton. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOOCH(CH3)2  

B. CH3COOCH2CH(CH3)2.  

C. CH3CH2COOCH(CH3)2   

D. HCOOCH(CH3)CH2CH3

Câu 23: Thủy phân este A trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là:

A. CH3COOCH=CH2           

B. HCOOCH2CH=CH2                     

C. HCOOC(CH3)=CH2         

D. HCOOCH=CH-CH3

Câu 24: Có bao nhiêu đông phân đơn chức mạch hở của C4H6O2 có thể tham gia phản ứng tráng gương?

A. 1                            

B. 2                                        

C. 3                            

D. 4

Câu 25: Một este có công thức phân tử C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit tu được andehyt acrylic. Công thức cấu tạo của este là:

A. HCOOCH2CH=CH2        

B. CH3COOCH=CH2                

C. CH2=CH-COOCH3          

D. HCOO(CH3)=CH2

Câu 26: Cho các chất sau: axit propionic (1), axeton (2), metyl axetat(3), propan-1-ol(4). Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?

Câu 27: Cho 32,7 gam X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dung dịch HCl 0,6M. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOC2H5      

B. (CH3COO)2C2H4               

C. (CH3COO)3C3H5   

D. C3H5(COOCH3)3

Câu 28: Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch  thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. công thức cấu tạo của 2 este là:

A. HCOOCH3, HCOOC2H5.                                     

B. CH3COOCH3, CH3COOC2H5

C. C2H5COOCH3, C2H5COOCH3                                      

D. C3H7COOCH3, C2H5COOCH3

Câu 29: Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hòan toàn cô cạn dung dịch được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 8,2                         

B. 10,2                                   

C. 19,8                                               

D. 21,6

Câu 30: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ A,B. Oxi hóa A tạo ra sản phẩm là chất B. Chất X không thể là:

A. etyl axetat             

B. etilenglicol oxalate

C. vinyl axetat                        

D. isopropionat

Đề số 2

Câu 1: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

A. phenol.                  

B. glixerol.                 

C. ancol đơn chức.     

D. este đơn chức.

Câu 2: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.                         

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COOH và glixerol.                         

D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 3: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.                         

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COONa và glixerol.                       

D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 4: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.                         

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COONa và glixerol.                       

D. C17H33COONa và glixerol.

Câu 5: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.                         

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COOH và glixerol.                         

D. C17H35COONa và glixerol.           

Câu 6: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 50%                     

B.  62,5%                   

C. 55%                       

D. 75%

Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 16,68 gam.                        

B. 18,38 gam.             

C. 18,24 gam.                        

D. 17,80 gam.

Câu 8: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dd  KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là  

A. 6                                           

B. 5                              

C. 7                              

D. 8

Câu 9: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5

A. triolein                          

B. tristearin                   

C. tripanmitin                

D. stearic

Câu 10: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là        

A. 13,8                       

B. 4,6                         

C. 6,975                     

D. 9,2

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

Câu 1: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH2=CHCH2COOCH3.                                     

B. CH3COOCH=CHCH3.

C. C2H5COOCH=CH2.                                           

D. CH2=CHCOOC2H5.

Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là

A. HCOOH và C2H5COOH.                                   

B. HCOOH và CH3COOH.

C. C2H5COOH và C3H7COOH.                             

D. CH3COOH và C2H5COOH.

Câu 3: Mệnh đề không đúng là:

A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.

C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.

D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

Câu 4: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A.8,56 gam.                           

B. 3,28 gam.               

C. 10,4 gam.               

D. 8,2 gam.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tácdụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. 10,12.                                

B. 6,48.                      

C. 8,10.                      

D. 16,20.

Câu 6: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là

A. C2H4 O2.    

B. CH2O2.      

C. C4H8O2.     

D. C3H6O2.

Câu 7: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

A. T, Z, Y, X.                        

B. Z, T, Y, X.             

C. T, X, Y, Z.             

D. Y, T, X, Z.

Câu 8 : Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH , số loại trieste được tạo ra tối đa là

A. 6.               

B. 3.               

C. 5.              

D. 4.

Câu 9: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y

là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16)

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.                                         

B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.

C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.                   

D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.

Câu 10:  Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.  

B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.  

D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có

A. nhóm chức axit.    

B. nhóm chức xeton.  

C. nhóm chức ancol.  

D. nhóm chức anđehit.

Câu 2: Chất thuộc loại đisaccarit là

A. glucozơ.                

B. saccarozơ.              

C. xenlulozơ.             

D. fructozơ.

Câu 3: Hai chất đồng phân của nhau là

A. glucozơ và mantozơ.      

B. fructozơ và glucozơ.    

C. fructozơ và mantozơ.   

D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 4: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

A. C2H5OH.               

B. CH3COOH.           

C. HCOOH.              

D. CH3CHO.

Câu 5: Saccarozơ và glucozơ đều có

A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

B. phản ứng với dung dịch NaCl.

C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

  A. CH3CHO và CH3CH2OH.                                  

B. CH3CH2OH và CH3CHO.

  C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.                     

D. CH3CH2OH và CH2=CH2.

Câu 7: Chất tham gia phản ứng tráng gương là

A. xenlulozơ.             

B. tinh bột.                 

C. fructozơ.               

D. saccarozơ.

Câu 8: Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là

A. C6H12O6 (glucozơ).

B. CH3COOH.                   

C. HCHO.                

D. HCOOH.

Câu 9: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là

A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.                  

B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.

C. glucozơ, glixerol, axit axetic.                                

D. glucozơ, glixerol, natri axetat.

Câu 10: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.                                   

B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.                                 

D. kim loại Na.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

Câu 1: Chất tham gia phản ứng tráng gương là

A. xenlulozơ.             

B. tinh bột.                 

C. glucozơ.                

D. saccarozơ.

Câu 2: Khi thuỷ phân tinh bột ta thu sản phẩm cuối cùng là:

 A.mantozơ.               

B. frutozơ.                 

C. glucozơ.                

D. saccarozơ.

Câu 3: Để xác định trong nước tiểu của người  benh nhân đái tháo đường người ta dùng:

A. Axit axetit        

B. Đồng (II) hidroxit            

C. Đồng oxit        

D. Natri hidroxit

Câu 4: Điểm giống nhau giữa glucozơ và sacarozơ là;

A. Đều có trong củ cải đường  

C. Đều hoà tan dd Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh

B. Đều tham gia pứ tráng gương                         

D. Đều được sử dụng trong y học

Câu 5: Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về

A. Công thức phân tử    

B. Tính tan trong nước lạnh  

C. Phản ứng thuỷ phân      

D. Cấu trúc phân tử

Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh                                         

B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt

C. Nhỏ dd iôt lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh         

D. Nước ép chuối chín cho pứ tráng bạc

Câu 7: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?

A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực               

B. Tráng gương, tráng phích

C. Nguyên liệu sản xuất ancoletylic                                

D. Nguyên liệu sản xuất PVC

Câu 8: Các chất glucozơ(C6H12O6), fomandehit(HCHO), Axetandehit(CH3CHO), metylfomiat(HCOOCH3), trong phân tử đều có nhóm –CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng:

A. C6H12O6                    

B.HCOOCH3                        

C. CH3CHO                 

D. HCHO

Câu 9:Cho biết chất nào sau đây thuộc monosacarit:

A.Glucozơ            

B.Saccarozơ             

C.Tinh bột         

D.Xenlulozơ

Câu 10:Cho biết chất nào sau đây thuộc polisacarit:

A.Glucozơ            

B.Saccarozơ             

C.Mantozơ         

D.Xenlulozơ

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Mai Thúc Loan. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF