OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Hướng Hóa

20/10/2021 1.05 MB 200 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211020/473673372524_20211020_155000.pdf?r=5648
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Hướng Hóa là tài liệu luyện thi giữa học kì 1 hiệu quả dành cho các bạn học sinh lớp 12. Đây cũng là tài liệu tham khảo môn Hóa học hữu ích giúp các bạn học sinh hệ thống lại kiến thức, nhằm học tập tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi quan trọng khác. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo đề thi.

 

 
 

TRƯỜNG THCS HƯỚNG HÓA

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Este nào dưới đây có tỉ khối hơi so với oxi là 1,875 :

A. êtyl axetat.                 

B. metyl fomat.                

C. vinyl acrylat.                 

D. phenyl propionat.

Câu 2: Cho các chất sau đây :

1. CH3COOH.   

2. CH2=CHCOOH ;   

3. CH3COOCH3 ;    

4. CH3CH2OH ; 

5.CH3CH2Cl ; 

6.CH3CHO. 

Hợp chất nào có pứ với dd NaOH?

A. 1,2,3,5.                       

B. 2,3,4,5.                            

C. 1,2,5,6.                           

D. 2,3,5,6.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại :

A. este no đơn chức, mạch hở.                                             

B. este mạch vòng đơn chức.

C. este có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức.          

D. este hai chức no.

Câu 5: CH3COOCH=CH2 có tên gọi là:

A. Metyl acrylat           

B. Vinyl axetat                

C. Metyl propionat   

D. Vinyl fomat

Câu 6: hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng ptử bằng 60u. X1 có khả năng pứ với NaOH, Na, Na2CO3. X2 pứ với NaOH (đun nóng) nhưng không pứ với Na. CTCT của X1, X2 lần lượt là : 

A. CH3COOH & HCOOCH3.                                       

B. CH3COOH & CH3CH2CH2OH.           

C. HCOOCH3 & CH3COOH.                                       

D. (CH3)2CH-OH & HCOOCH3

Câu 7: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20g X tác dụng với 300ml dd KOH 1M ( đun nóng). Cô cạn dd sau pứ thu được 28g chất rắn khan. Công thưc cấu tạo của X là:

A. CH2=CH-CH2-COO-CH3.                                 

B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.    

C. CH3-COO-CH=CH-CH3.                                     

D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

Câu 8: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp các chất đều có pư tráng gương. CTPT của este có thể là:  

A. CH3COOCH=CH2          

B. HCOOCH2CH=CH2                       

C. HCOOCH=CHCH3                     

D. CH2=CHCOOCH3

Câu 9: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.

A. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)       

B. CnH2nO2 (n ≥ 2)                     

C. CnH2nO2  ( n ≥ 3)                 

D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)

Câu 10: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. CTPT 2 este là:

A. C4H8O2.                        

B. C5H10O2.                       

C. C3H6O2.               

D. C3H8O2.

Câu 11: Cho các chất có CTCT sau đây: (1)CH3CH2COOCH3 ; (2)CH3OOCCH3;  (3)HCOOC2H5 ; (4)CH3COOH; (5)CH3CHCOOCH3 ; (6) HOOCCH2CH2OH    (7)CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là:

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).       

B. (1), (2), (3), (5), (7).      

C. (1), (2), (4), (6), (7).       

D. (1), (2), (3), (6), (7).

Câu 12: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dd NaOH tạo ra muối co khối lượng bằng 93,18% lượng este đã pứ. CTCT thu gọn của este này là:

A.CH3COOCH3                           

B.CH3COOC2H5                   

C. HCOOC3H7                                 

D.C2H5COOCH3                  

Câu 13: Chất X và Y có cùng công thức tổng quát CnH2nO2. % về khối lượng của oxy là 53,333. X tác dụng với dd NaOH ngay t0 độ thường còn Y tác dụng với dd NaOH khi đun nóng. Vậy X và Y có CTCT lần lượt là: 

A. CH 3 –COOH, H-COO-CH                                     

B. H-COO-CH,  CH3–COOH          

C. C2H5-COOH,  CH COO CH                                           

D. CH COO CH, C2H5COOH

Câu 14: Hợp chất X có CTCT: CH3O-CO-CH2CH3 . Tên gọi của X là :

A. Metyl propionat            

B. Metyl axetat             

C. etyl axetat                

D. Propyl axetat.

Câu 15: Một este có công thức cấu tạo (A) CH3COOCH=CH2, cho biết (A) được điều chế từ cặp chất nào sau đây?

A.CH3COOH, HO-CH=CH2                       

B. CH2=CH-COOH, HOCH3   

C. CH3COOH, CH2=CH2                                       

D. CH3COOH, CH=CH

Câu 16: Hợp chất mạch hở X có CTPT C2H4O2. Cho Tất cả các đồng phân mạch hở của X tác dụng với Na, NaOH, AgNO3/NH3. Có bao nhiêu pứ hóa học xảy ra?  

A. 3              

B. 4               

C. 5                               

D. 6

Câu 17: Cho ba chất hữu cơ sau đây: HCHO, HCOOCH3, HCOONH4. Chúng đều có đặc điểm chung là:

A. Làm quỳ tím hoá đỏ.                                                                                   

B. Đều tác dụng được với NaOH.

C. Tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng, tạo ra bạc kim loại.    

D. Không có điểm chung nào hết.

Câu 18: Hh X gồm axit CH3COOH và axit C2H3COOH (tỉ lệ mol 2:1). Lấy 6,4 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hh este (hsuất bằng 80%). Giá trị của m là :

A. 7,88                                  

B. 7,36                                      

C. 12,14                                  

D. 14,2

Câu 19: Cho A có CTPT C4H8O2, biết A tác dụng được với NaOH mà không tác dụng với Na, số đồng phân mạch hở của A là:      

A. 2                              

B. 3                                  

C. 4                                     

D. 5

Câu 20: Có các chất sau: CH3Cl, C2H5OH, CH3COOCH3, HCOOCH3, CH3COOH. Cho biết trong những chất trên , số chất có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOC2H5 là:      

A. 2                   

B. 3                           

C. 4                     

D. 5

Câu 21: Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dd NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:     

A. 22%           

B. 42,3%               

C. 57,7%               

D. 88%

Câu 22: Để thủy phân hết 9,25g một este đơn chức, no cần dùng 50ml dung dịch NaOH 2,5M. Tạo ra 10,25g muối. Công thức cấu tạo đúng của este là:

A. HCOOC2H5.            

B. C2H5COOCH3.          

C. CH3COOCH3.         

D. HCOOC3H7.

Câu 23: Đốt cháy x gam C2H5OH thu được 0,3 mol CO2. Đốt y gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc (giả sử hiệu suất pứ đạt 90%) thu được z gam este. Hỏi z bằng bao nhiêu?     

A. 7,8g                    

B. 9,78g                   

C. 8,8g                           

D. 7,92g

Câu 24: Một este no, đơn chức, hở có thành phần % về khối lượng của oxi trong phân tử là 43,24 %, biết este  này khôg cho tráng gương. CTCT của este là:  

A. CH3COOC2H5         

B. HCOOC2H5           

C. C2H5COOH        

D. CH3COOCH3

Câu 25: Sắp xếp các chất sau đây theo tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)

A. (3)>(5)>(1)>(2)>(4)   

B. (1 )>(3)>(4)>(5)>(2)             

C. (3)>(1)>(4)>(5)>(2)     

D. (3)>(1)>(5)>(4)>(2)

Câu 26: Khi đun nóng 25,8g hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08g este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4ml nước. Tìm thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất  của pứ hóa este.

A. 53,5% C2H5OH; 46,5%CH3COOH và hiệu suất 80%        

B. 55,3% C2H5OH; 44,7%CH3COOH và hiệu suất 80%

C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%;       

D. 45,0%C2H5OH;55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%;

Câu 27: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dd NaOH 0,5M.CTPT của este là:

A. C6H12O2                           

B. C3H6O2                               

C. C5H10O2                         

D. C4H10O2  

Câu 28: Dãy các chất no sau đây có thể cho pứ tráng gương?   

A.CH3CHO, HCOOH, HCOOCH3              

B. HCHO, CH3COOH, HCOOCH3  

C.CH3CHO, HCOOH, CH3COOCH3                 

D. CH3CHO, CH3COOH, HCOOCH3

Câu 29: Chất X có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. CTCT của X là:

A. HCOOC3H7                

B. C2H5COOCH3                  

C. CH3COOC2H5                             

D. HCOOC3H5

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este X thu được 1,344 lit khí CO2 (đktc) và 1,08 gam nước. CTPT của X là

A. C2H4O2.                           

B. C3H6O2.                           

C. C4H8O2.                                 

D. C4H6O2.

Đề số 2

Câu 1: Este mạch hở có công thức tổng quát là

A. CnH2n+2-2a-2bO2b.               

B. CnH2n - 2O2.                    

C. CnH2n + 2-2bO2b.                    

D. CnH2nO2.

Câu 2: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là:

A. CnH2nOz.                        

B. RCOOR’.                    

C. CnH2n -2O2.                      

D. Rb(COO)abR’a.

Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:

A. CnH2nO2 (n≥2).          

B. CnH2n - 2O2 (n ≥2).            

C. CnH2n + 2O2 (n≥ 2).                 

D. CnH2nO (n ≥ 2).

Câu 4: Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là:

A. CnH2nO2 (n ≥ 2).          

B. CnH2n - 2O2 (n ≥ 2).            

C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2).             

D. CnH2nO (n ≥ 2).

Câu 5: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:

A. CnH2nO2.                        

B. CnH2n+2O2.                           

C. CnH2n-2O2.                    

D. CnH2n+1O2.

Câu 6: Este tạo bởi axit axetic và glixerol có công thức cấu tạo là là:

A. (C3H5COO)3C3H5            

B. C3H5OOCCH3              

C. (CH3COO)3C3H5             

D. (CH3COO)2C2H4

Câu 7: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:

A. CnH2n-2O4.                       

B. CnH2n+2O2.                       

C. CnH2n-6O4.                        

D. CnH2n-4O4.

Câu 8: Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là:

A. C6H5COOC2H5                 

B. C2H5COOC6H5                   

C. C6H5COOCH3             

D. CH3COOC6H5

Câu 9: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?

A. 4.                                       

B. 5.                                  

C. 6.                                 

D. 3.

Câu 10: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este ?

A. 4.                                   

B. 5.                                  

C. 6.                                    

D. 7.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

Câu 1: Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là

A. 0,150.                       

B. 0,200.                       

C. 0,280.                       

D. 0,075.

Câu 1: Trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của chất béo?

A. 6                              

B. 0,6                           

C. 0,06                         

D. 0,006

Câu 2: Khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,52 gam chất béo trung tính cần 90 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số xà phòng của chất béo trên?

A. 200                          

B. 192                          

C. 190                          

D. 198

Câu 3: khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,52 gam chất béo trung tính thu được 0,2484gam glixerol. Tính chỉ số xà phòng của chất béo?

A. 18                           

B. 80                             

C. 180                         

D. 8

Câu 4: Để xà phòng hoá hoàn toàn 100gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta dùng hết 0,32 mol KOH. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu gam?

A. 9,4 gam                   

B. 9,3gam                      

C. 8,487 gam               

D. 9,43 gam

Câu 5: Tính khối lượng KOH cần dùng để trung hoà 4 gam chất béo có chỉ số axit là 7?

A. 28mg                      

B. 14mg                        

C. 82mg                      

D. Đáp án khác.

Câu 6: Tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hoà axit tự do có trong 5 gam béo với chỉ số axit bằng 7?
A. 0,025mg                     

B. 0,025g                   

C. 0,25mg                  

D. 0,25g

Câu 7: Xà phòng hoá 1kg lipit có chỉ số axit là 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?

A. 9,2gam                      

B. 18,4 gam                

C. 32,2 gam                

D. 16,1 gam

Câu 8: Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam mỡ trên bằng NaOH thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là?

A. 1209                         

B. 1304,27                  

C. 1326                      

D. 1335
Câu 9: Một loại mỡ chứa 70% triolein và 30% tristearin về khối lượng. Tính khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hoá hoàn toàn 100kg chất mỡ đó bằng NaOH?

A. 90,8kg                                  

B. 68kg                                    

C. 103,16kg              

D. 110,5kg
Câu 10: Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin?

A. 168                          

B. 84                            

C. 56                          

D. Đáp án khác

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

A. CH3COOC2H5.                   

B. C4H9OH.                      

C. C6H5OH.                     

D. C3H7COOH.

Câu 2: So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi

A. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.

B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.

C. cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.

D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.

Câu 3: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loại

trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?

A. 3.                                     

B. 4.                                 

C. 6.                                

D. 5.

Câu 4: Đun glixerol với hỗn hợp các axit stearic, oleic, panmitic (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao

nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?

A. 18.                               

B. 15.                                     

C. 16.                               

D. 17.

Câu 5: Đun glixerol với hỗn hợp các gồm n axit béo khác nhau (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao

nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?

A. n2(n+1)/2.                        

B. n(n+1)/2.                     

C. n2(n+2)/2.                     

D. n(n+2)/2.

Câu 6: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. etyl axetat.                     

B. metyl propionat.          

C. metyl axetat.                

D. propyl axetat.

Câu 7: Este etyl fomat có công thức là

A. CH3COOCH3.              

B. HCOOC2H5.                

C. HCOOCH=CH2.                  

D. HCOOCH3.

Câu 8: Este vinyl axetat có công thức là

A. CH3COOCH=CH2.         

B. CH3COOCH3.             

C. CH2=CHCOOCH3.                    

D. HCOOCH3.

Câu 9: Este metyl acrilat có công thức là

A. CH3COOCH3.             

B. CH3COOCH=CH2.                      

C. CH2=CHCOOCH3.                 

D. HCOOCH3.

Câu 10: Cho este có công thức cấu tạo : CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

A. Metyl acrylat.                 

B. Metyl metacrylat.                 

C. Metyl metacrylic.          

D. Metyl acrylic.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

Câu 1: Có bao nhiêu chất hữu cơ đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH?

A.5                               B.3                                C.4                                D.6

Câu 2: : Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

A. 5.                               B. 2.                               C. 4.                               D. 6.

Câu 3: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2  lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A. 2.                               B. 5.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 4: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

A. 4.                               B. 5.                               C. 8.                               D. 9.

Câu 5: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là

A. 1.                               B. 2.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 6: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

A. 3.                               B. 2.                               C. 4.                               D. 1.

Câu 7: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

A. 4.                               B. 5.                               C. 8.                               D. 9.

Câu 8: Đun nóng este CH3COOC(CH3)=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH2=CHCOONa và CH3OH.                             B. CH3COONa và CH3COCH3.

C. CH3COONa và CH2=C(CH3)OH.                        D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2  sinh ra bằng số mol O2  đã phản ứng. Tên gọi của este là

A. metyl fomiat.       

B. etyl axetat. 

C. n-propyl axetat.     

D. metyl axetat.

Câu 10: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2  (số mol O2  gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là

A. C2H4 O2.                

B. CH2O2.                   

C. C4H8O2.                 

D. C3H6O2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Hướng Hóa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF