OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Đoàn Thị Điểm

21/10/2021 1021.98 KB 244 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211021/581190581490_20211021_195923.pdf?r=3435
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Đề thi giữa kì 1 lớp 12 môn Hóa năm 2021-2022 do HOC247 tự biên soạn và đăng tải dưới đây tổng hợp các dạng bài tập bám sát đề thi, là tài liệu luyện tập hữu ích giúp học sinh lớp 12 học tập Hóa học 12 hơn. Mời các em tham khảo bài sau đây.

 

 
 

TRƯỜNG THPT ĐOÀN THỊ ĐIỂM

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1.Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. metyl axetat                            

B. metyl propionat           

C. propyl axetat               

D. etyl axetat

Câu 2.Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH=CH2. Tên gọi của X là

A. etyl axetat                               

B. metyl propionat           

C. metyl acrylat               

D. vinyl axetat

Câu 3.Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là

A. 3      

B. 1                                 

C. 2                                  

D. 4

Câu 4.Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là

A. etyl axetat                               

B. metyl axetat                 

C. metyl propionat           

D. propyl fomat

Câu 5.Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

A. CH3COOCH=CH2                 

B. CH2=CHCOOCH3      

C. HCOOC(CH3)=CH2    

D. HCOOCH=CHCH3

Câu 6.Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số công thức cấu tạo X thỏa mãn tính chất trên là?

A. 4      

B. 3                                 

C. 6                                  

D. 5

Câu 7.Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

Câu 8.Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất X là

A. CH3COOCH=CH2.                

B. HCOOCH3.                 

C. CH3COOCH=CHCH3.     

D. HCOOCH=CH2.

Câu 9.Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

A. C2H5ONa.                               

B. C2H5COONa.              

C. CH3COONa.               

D. HCOONa.

Câu 10.Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH=CHCH3.               

B. CH2=CHCOOCH3.     

C. CH3COOCH=CH2.    

D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 11.Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 27.   

B. 18.                              

C. 12.                               

D. 9.

Câu 12. 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1M thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat                                

B. etyl propionat              

C. etyl axetat                   

D. propyl axetat

Câu 13.Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là

A. 3,28 gam                                 

B. 10,4 gam                      

C. 8,56 gam                     

D. 8,2 gam

Câu 14.Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 62,5%

B. 75%                         

C. 55%                             

D. 50%

Câu 15.Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:

A. CH3COOC2H5                                

B. C2H5COOCH3                 

C. CH2=CHCOOCH3     

D. CH3COOCH=CH2

Câu 16.X là một este đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH2CH2CH3                     

B. C2H5COOCH3                 

C. CH3COOC2H5            

D. HCOOCH(CH3)2

Câu 17.Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là

Câu 18.Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH2COOCH3                         

B. CH3COOCH2CH3         

C. HCOOCH2CH2CH3     

D. HCOOCH(CH3)2

Câu 19.Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là

A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7                                         

B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3

C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7                                                      

D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5

Câu 20.Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.                                             

B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.

C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.                                   

D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

Câu 21.Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,8.  

B. 6,8.                             

C. 8,4.                              

D. 8,2.

Câu 22.Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:

A. 2      

B. 5                                 

C. 6                                  

D. 4

Câu 23.Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

A. C2H4O2, C3H6O2                     

B. C3H4O2, C4H6O2             

C. C3H6O2, C4H8O2         

D. C2H4O2, C5H10O2

Câu 24.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là

A. 2: 3  

B. 4: 3                             

C. 3: 2                              

D. 3: 5

Câu 25.Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tạo bởi cùng một axit cacboxylic và hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 0,45 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Tính % khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X:

A. 40%

B. 53,76%                       

C. 46,24%                        

D. 60%

Câu 26.Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

A. CH3COOH và C3H5OH.                                                   

B. C2H3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H5OH.                                                      

D. HCOOH và C3H7OH.

Câu 27.Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là

A. metyl acrylat và etyl acrylat.   

B. metyl propionat và etyl propionat.

C. metyl axetat và etyl axetat.     

D. etyl acrylat và propyl acrylat.

Câu 28.Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là

A. metyl axetat.                           

B. etyl axetat.                   

C. etyl fomat.                   

D. metyl fomat.

Câu 29.Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:

A. 25%

B. 27,92%                       

C. 72,08%                        

D. 75%

Câu 30.Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Tăng 2,70 gam.                       

B. giảm 7,74 gam             

C. Tăng 7,92 gam.           

D. giảm 7,38 gam.

Đề số 2

Câu 1.Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m la

A. 3,65 

B. 2,34                            

C. 3,24                             

D. 2,70

Câu 2.Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:

A. 43,24%                                    

B. 53,33%                        

C. 37,21%                        

D. 36,36%

Câu 3.Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,16.   

B. 3,06.                        

C. 1,26.                            

D. 1,71.

Câu 4.Khi thủy phân hoàn toàn 7,22 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 2,88 gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3, H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 3,920. 

B. 2,912.                      

C. 1,904.                          

D. 4,928.

Câu 5.Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là

A. CH3OOCCH2COOC2H5.                                                 

B. C2H5OOCCOOCH3.

C. CH3OOC-COOC3H7.                                                       

D. CH3OOCCH2CH2COOC2H5.

Câu 6.Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

A. C6H5COOC6H5.                                                                

B. CH3OOC-COOCH3.

C. CH3COOC6H5 .                                                                

D. CH3COO[CH2]2OOCC2H5.

Câu 7.Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A. CH3COOCH2C6H5.                

B. C15H31COOCH3.         

C. (C17H33COO)2C2H4.    

D. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 8.Công thức của triolein là:

A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5                                                                 

B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5

C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5                           

D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5

Câu 9.Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)                             

B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)

C. Dung dịch NaOH (đun nóng)

D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)

Câu 10.Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.

C. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

D. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

Câu 1.Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm triglixerit X và triglixerit Y trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 2,42 mol O2, thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m/a là

A. 522  

B. 478                             

C. 532                              

D. 612

Câu 2.Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 27,42.

B. 24,18.                      

C. 26,58.                          

D. 27,72.

Câu 3.Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m

A. 36,56.

B. 35,52.                      

C. 18,28.                          

D. 36,64.

Câu 4.Hỗn hợp E gồm các axit béo và triglixerit. Cho 26,57 gam E tác dụng vừa đủ với 95,0 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch có chứa a gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn 26,57 gam E thấy thu được H2O và 1,685 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của a là

A. 28,99.

B. 28,09.                      

C. 30,37.                          

D. 29,47.

Câu 5.0,3 mol hỗn hợp E chứa triglixerit X và axit Y tác dụng vừa đủ 700 ml NaOH 1M, thu được glixerol và dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối là natri panmitat và natri oleat. Mặt khác 0,3 mol hỗn hợp E làm mất màu vừa đủ 0,3 mol Br2 trong dung dịch. % khối lượng của X trong E gần nhất với

A. 14,9%.                                     

B. 85,1%.                         

C. 14,5%.                         

D. 85,5%.

Câu 6.Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa x gam hỗn hợp muối natri panmitat và natri stearat. Giá trị của x là:

A. 89,0.   

B. 27,70.                      

C. 86,3.                            

D. 25,86.

Câu 7.Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X chứa hai triglixerit bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 6,44 gam glixerol và ba muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng là 10:7:4. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 89,04 gam X cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là

A. 6,525.

B. 7,6875.                    

C. 8,055.                          

D. 8,37.

Câu 8.Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit (trong đó tỉ lệ mol hai axit béo lần lượt là 4:1). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,89 mol O2 thu được 2,04 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 12,8 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa 2 muối. Khối lượng của triglixerit trong m gam hỗn hợp X là

A. 18,72.

B. 17,72.                      

C. 17,68.                          

D. 17,76.

Câu 9.Xà phòng hóa hoàn toàn 68,4 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là

A. 8,84 

B. 6,14                            

C. 3,23                             

D. 8,80

Câu 10.Hỗn hợp X gồm axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hết 0,3 mol X cần vừa đủ 18,7 mol O2, thu được CO2 và 223,2 gam H2O. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam hỗn hợp muối chỉ gồm natri stearat và natri oleat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 224,4.

B. 215,2.                      

C. 220,8.                          

D. 213,4.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1: Thuốc thử cần để nhận biết ba chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozơ là

A. Na.                                                                        

B. Dung dịch AgNO3/NH3.              

C. Dung dịch HCl.                                       

D. Cu(OH)2/OH-, to.

Câu 2: Cặp gồm các polisaccarit là

A. Saccarozơ và mantozơ.                             

B. Glucozơ và fructozơ.

C. Tinh bột và xenlulozơ.                              

D. Fructozơ và mantozơ.

Câu 3: Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học là

A. saccarozơ.             

B. glucozơ.                 

C. fructozơ.               

D. tinh bột.

Câu 4: Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvC. Số mắt xích (C6H10O5) có trong phân tử tinh bột đó là

A. 162.                       

B. 180.                                   

C. 126.                                   

D. 108.

Câu 5: Có 4 chất : Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được 4 chất trên?

A. Quỳ tím.                

B. CaCO3.                  

C. CuO.                     

D. Cu(OH)2 /OH¯.

Câu 6: Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc

A. a-glucozơ.          

B. b-fructozơ.           

C. b-glucozơ            .          

D. a-fructozơ.

Câu 7: Khi thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit vô cơ, sản phẩm cuối cùng là

A. Glucozơ.               

B. Fructozơ.               

C. Saccarozơ.             

D. Mantozơ.

Câu 8: Dãy các chất đều tác dụng được với xenlulozơ là

A.  Cu(OH)2, HNO3.                                     

B.  HNO3.

C.  AgNO3/NH3, H2O (H+).                          

D.  AgNO3/NH3, CH3COOH.

Câu 9: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ.                  

C. Glucozơ, fructozơ, axit fomic.

B. Glucozơ, saccarozơ, axit fomic.                

D. Glucozơ, axit fomic, glixerol.

Câu 10: Saccarit nào sau đây không bị thuỷ phân?

A. Glucozơ.                          

B. Saccarozơ.             

C. Xenlulozơ.            

D. Tinh bột.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

Câu 1: Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc thử là

A. Cu(OH)2/ OH-.      

B. [Ag(NH3)2]OH.     

C. Nước brom.           

D. Kim loại Na.

Câu 2: Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân của nhau.

B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2/ NaOH.

C. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom.

Câu 3: Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm gì giống nhau?

A. Đều được lấy từ củ cải đường.

B. Đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”.

C. Đều bị oxi hoá bởi [Ag(NH3)2]OH.

D. Đều hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 4: Các khí tạo ra trong thí nghiệm phản ứng giữa saccarozơ với H2SO4 đậm đặc bao gồm:

A. CO2 và SO2.          

B. CO2 và H2S.          

C. CO2 và SO3.          

D. SO2 và H2S.

Câu 5: Trong dung dịch nước glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng

A. mạch vòng 6 cạnh.                                    

B. mạch vòng 5 cạnh.

C. mạch vòng 4 cạnh.                                    

D. mạch hở.

Câu 6: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?

A. Glucozơ.                 

B. Fructozơ.      

C. Axit oleic.            

D. Tinh bột.

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng:

A. Nhai kỹ vài hạt gạo sống có vị ngọt.      

B. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm phía trên.

C. Glucozơ không có tính khử.                     

D. Iot làm xanh hồ tinh bột.

Câu 8: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở chỗ :

A. Đặc trưng của phản ứng thuỷ phân.         

B. Độ tan trong nước.  

C. Về thành phần phân tử.                            

D. Về cấu trúc mạch phân tử.

Câu 9: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở?

A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan.

B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.

C. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men thành ancol etylic.

D. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH3COO-.

Câu 10: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch vòng?

A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan.

B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.

C. Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Đoàn Thị Điểm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF