OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

05/08/2021 968.49 KB 492 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210805/41562051585_20210805_101934.pdf?r=6089
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 11 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hệ thống tất cả các bài tập trắc nghiệm và tự luận có đáp án nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 11

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dãy chất nào sau đây là chất điện li mạnh:

A. Ba(OH)2, NH4Cl, FeCl2

B. HNO3, H2SO3, Ba(OH)2

C. Al(OH)3, HCl, FeCl3

D. KOH, BaSO4, NH4Cl

Câu 2: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển xanh

A. H2SO4

B. NaCl

C. K2SO4

D. Ba(OH)2

Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với dd NaOH thu được kết tủa màu xanh?

A. (NH4)2CO3       

B. BaCl2       

C. K2SO4               

D. Cu(NO3)2

Câu 4: Tính pH của dung dịch X gồm: HCl 0,06M, H2SO4 0,02M. Coi H2SO4 bị điện li hoàn toàn.

A. 0                  

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 5: Dung dịch có pH = 5, khi cho quỳ tím vào dung dịch này, quỳ chuyển sang màu?

A. màu đỏ     

B. màu xanh       

C. màu vàng             

D. màu tím

Câu 6: Nồng độ của ion OH- sau khi trộn 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M với 100ml NaOH 0,02 M là

A. 0.06 M           

B. 0,012M             

C. 0,03M       

D. 0,035 M

Câu 7: Muối nào sau đây là muối axit?

A. NaHCO3

B. K3PO4

C. NaCl

D. Al(NO3)3

Câu 8: Giá trị pH của dung dịch Ba(OH)2 0,05 M là:

A. 11                     

B. 12                         

C. 13                              

D. 10

II. Phần tự luận 

Câu 1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn.

a, AgNO3 + KCl  →

b, Zn(OH)↓ +  H2SO4  →

Câu 2. Trộn 250ml dd H2SO4 0,1M với 250 ml dd HCl 0,5M. Tính pH của dd sau khi trộn?

Câu 3. Trộn 250ml dd Ba(OH)2 0,1M với 250 ml dd HCl 0,3M. Tính pH của dd sau phản ứng?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

* Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

A

D

D

C

A

A

A

C

* Phần tự luận

Câu 1:

a.  Zn(OH)2 ↓  +  H2SO4→   ZnSO4 + 2H2O

Ion rút gọn: Zn(OH)2 + H+→ Zn2+ + 2H2O

b. KCl  +  AgNO3 → KNO3 + AgCl

Ion rút gọn: Ag+ +Cl- → AgCl

Câu 2: 

VX = 500ml

nH+ = 2 nH2SO4 = 2.0.25. 0,1 = 0,05 mol

nH+ =nHCl = 0,25.0,3 = 0,075 mol

Sau khi trộn:

nH+ = 0,125 mol

[H+] = 0,25 M

pH = 0,6

Câu 3: 

Ta có :

nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,05 mol

nH+ = nHCl= 0,125 mol

PT: H+ + OH- → H2O

Vậy sau phản ứng H+ dư.

nH+ dư = 0,125 – 0,06 = 0,065 mol

[H+] = 0,13 M

pH = -lg[H+]= 0,89

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn đáp án đúng nhất

Câu 1: Muối amoni nào sau đây khi nhiệt phân không cho khí NH3?

A. NH4Cl

B. NH4HCO3

C. NH4NO3

D.( NH4)2CO3

Câu 2: Cho phương trình:      X là? 

A. CuO

B. Cu(NO2)2

C. Cu

D. Cu3N2

Câu 3 : Cho 6,4 (g) Cu tác dụng với dung dịch HNO3, đặc, nóng, dư. Thu được V (lit) khí NO2 (duy nhất, đktc). Giá trị của V là ?

A. 6,72 lít

B. 4,48 lít

C. 11,2 lít

D. 10,08 lít

Câu 4. Cacbon phản ứng với dãy nào sau đây:

A. Na2O, NaOH và HCl                     

B. Al, HNO3 và O2

C. Ba(OH)2, Na2CO3 và CaCO3         

D. NH4Cl, KOH và AgNO3

Câu 5. Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2(đktc) thoát ra. Thể tích khí CO(đktc) tham gia phản ứng là:

A. 1,12lít               

B. 2,24 lít                   

C. 3,36 lít                               

D. 4,48 lít  

Câu 6: Phản ứng nào sau đây không xảy ra

A. CaCO3 → CaO + CO2

B. MgCO3 → MgO + CO2

C. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

D. Na2CO3 → Na2O + CO2

Câu 7: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Nồng độ mol/lít của dd Ca(OH)2 là

A. 0,55M            B.   0,5M                       C.   0,45M                          D.   0,65M

Câu 8: Cho khí CO khử hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2(đktc) thoát ra và m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 39,4               B. 34,9                        C. 42,6                                    D. 45,8

II. Phần tự luận 

Câu 1 ( 3 điểm). Hoàn thành các PTHH sau:

1. Ca(HCO3)2 + NaOH →

2. Mg + HNO3 → sản phẩm khử NO2

3. NaHCO3 →

Câu 2 ( 2 điểm). Cho 18,9 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng hoàn toàn thì thu được 13,44 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc).

a, Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu

b. Tính thể tích của dung dịch HNO2M đã dùng.

Câu 3 (1 điểm). Dẫn 3,36 lit khí CO2 (đktc) đi qua 200ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam muối. Tính m?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn đáp án đúng cho các câu sau?

Câu 1: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Al

B. Cu                               

C. Zn                               

D. Mg

Câu 2:Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra khí mùi khai. Dung dịch X là

A. dung dịch KHCO3               

B. dung dịch NH4NO   

B. dung dịch Fe(NO3)3             

D. dung dịch BaCl2

Câu 3:Cho phản ứng nhiệt phân sau: Mg(NO3)2 → X + NO2 + O2 . X là

A. MgO               

B. Mg                              

C. Mg(NO2)2                   

D. Mg3N2

Câu 4:Những cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. H2SO4 và NaOH                                          B. Na2CO3 và CaCl2.      

C. BaCl2 và H2SO4.                                          D. Ba(NO3)2 và KCl.

Câu 5:Hòa tan hoàn toàn 2,29 gam hỗn hợp A gồm Cu, Zn, Al bởi dung dịch HNO3 dư thì thu được 1,12 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 19,8. Biết không tạo muối amoni. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là

A. 7,96 gam     

B. 5,39 gam                     

C. 7,87 gam                     

D. 9,11 gam

Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 Khối lượng kết tủa thu được là

A. 98,5 gam           

B. 39,4 gam                     

C. 78,8 gam                     

D. 59,1 gam

II, TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1 (2 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a, Na2SO4 +  Ba(OH)2                                                                                    

b, K2CO3 +  HCl                                                    

Bài 2 (2 điểm). Hòa tan hoàn toàn 24,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al vào 800 ml dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).

a, Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

b, Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng.

Bài 3 (1,5 điểm). Trộn 300 ml dung dịch NaOH 1,5M với 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.

Bài 4 (1,5 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A (có C, H, O) thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 30. Xác định công thức phân tử của A.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM

Chọn đáp án đúng cho các câu sau?

Câu 1: Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu vàng. X chứa chất tan nào sau đây?

A. NaCl           

B. NH4NO3                     

C. K3PO4                                 

D. CuO

Câu 2:Những cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. H2SO4 và BaCl2                                         

B. K2CO3 và CaCl2.        

C. Ba(NO3)2 và NaCl.                                       

D. HCl và Ba(OH)2.        

Câu 3:Dung dịch HNO3 đặc, nguội không tác dụng được với kim loại nào sau đây?

A. Ag                 

B. Fe                                

C. Cu                               

D. Mg

Câu 4:Cho phản ứng nhiệt phân sau: Cu(NO3)2 → X + NO2 + O2 . X là

A. Cu                   

B. CuO                            

C. Cu(NO2)2                    

D. Cu3N2

Câu 5:Hấp thụ toàn bộ 896 ml CO2 (đktc) vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 2 gam               

B. 1 gam                          

C. 4 gam                          

D. 3 gam

Câu 6:Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al bởi dung dịch HNO3 dư thì thu được 1,12 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 21,4. Biết không tạo muối amoni. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là

A. 5,69 gam.         

B. 10,08 gam.                  

C. 9,41 gam.                    

D. 4,45 gam.

II. Phần tự luận

Bài 1 (2 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a, HNO+  Na2CO3                                               

b, FeCl3 + KOH                                                     

Bài 2 (2 điểm). Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al vào dung dịch HNO3 3,0M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 26,88 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).

a,Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

b, Tính thể tích của dung dịch HNO3 đã dùng.

Bài 3 (1,5 điểm). Trộn 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M với 250 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.

Bài 4 (1,5 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam chất hữu cơ B (có C, H, O) thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của B so với H2 là 44. Xác định công thức phân tử của B.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl?

A. CuS, Ca3(PO­4)2, CaCO3.                           

B. AgCl, BaSO3, Cu(OH)2

C. BaCO3, Fe(OH)3, FeS.                              

D. BaSO4, FeS2, ZnO.

Câu 2: Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion

A. NH4+, Na+, K+.                                          

B. Cu2+, Mg2+, Al3+.      

C. Fe2+, Zn2+, Al3+ .                                        

D. Fe3+, HSO4-.

Câu 3: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+.                                    

B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-.  

C. Ag+, Ba2+, NO3-, OH-.                              

D. HSO4- , NH4+, Na+, NO3-.

Câu 4: Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là

A. Fe2+, Ag+, NO3-, Cl-.                                 

B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.

C. Na+, NH4+, SO42-, Cl-.                               

D. Ag+, Mg2+, NO3-, Br- .

Câu 5: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

A.  Ca2+, Cl-, Na+, CO32-.                               

B.  K+, Ba2+, OH-, Cl-.

C. Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+.                                

D. Na+, OH-, HCO3-, K+.

Câu 6: Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.                            

B. Ba2+, Al3+, Cl, HSO4-.   

C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl.                                         

D. K+, NH4+, OH, PO43-.

Câu 7: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:

A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-.                              

B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.

C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.                                

D. Fe2+, Ag+, NO3-, CH3COO-.

Câu 8: Dãy các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. Al3+, K+, Br-, NO3-, CO32-.                        

B.  Mg2+, HCO3-, SO42-, NH4+.

C. Fe2+, H+, Na+, Cl-, NO3-.                           

D. Fe3+, Cl-, NH4+, SO42-, S2-.

Câu 9: Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?

A. NH4+, Na+, HCO3- , OH-.                          

B. Fe2+, NH4+, NO3-, SO42-.  

C. Na+, Fe2+, H+, NO3-.                                  

D. Cu2+, K+, OH-, NO3-.

Câu 10: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là: 

A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.         

B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.

C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4.        

D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF