OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết Chương 4 môn Hóa học 8 (có đáp án chi tiết)

02/07/2019 586.71 KB 611 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20190702/162466136211_20190702_141157.pdf?r=6085
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 4 đề kiểm tra 45 phút môn Chương 4 Hóa 8. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết Chương 4 môn Hóa học 8 (có đáp án chi tiết)

Đề số 1:

Câu 1: Đốt cháy 7,44 gam photpho trong bình chứa 6,16 lít khí O2 (đktc) tạo ra ddiphotpho pentaoxit. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.

Câu 2: Cho 4 gam hỗn hợp X gồm C và S, trong đó S chiếm 40% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.

Câu 3: Khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được Fe2O3. Giá trị của a đem dùng là bao nhiêu? Lấy N = 6.1023.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Ta có: nP = 7,44/31 = 0,24 (mol); nO2 = 6,16/22,4 = 0,275 (mol)

Phản ứng:   4P  +  5O2 → 2P2O5 (1)

     (mol)   0,22 ← 0,275

Lập tỉ số:

\(\left\{ \begin{array}{l}

\frac{{{n_P}}}{4} = \frac{{0,24}}{4} = 0,06\\

\frac{{{n_{{O_2}}}}}{5} = \frac{{0,275}}{5} = 0,055

\end{array} \right.\)

→ sau phản ứng (1) thì P dư.

Vậy khối lượng P dư là: (0,24 – 0,22) x 31 = 0,62 (gam).

Câu 2: Vì S chiếm 40% → mS = 40 x 4/100 x 16 = 1,6 (gam)

→ nS = 1,6/32 = 0,05 (mol).

Và mC = 4 – 1,6 = 2,4 (gam) → nC = 2,4/12 = 0,2 (mol).

Phản ứng: S + O2 → SO2 (1)

                 C + O2 → CO2 (2)

Từ (1), (2) → ∑nO2 = 0,2 + 0,05 = 0,25 (mol)

→ VO2= 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít) = 5600ml.

Câu 3: Số phân tử oxi = nO2 x 6.1023 → nO2= 0,36N/N = 0,36 (mol).

Phản ứng: 4Fe + 3O2  → 2Fe2O3 (1)

     (mol)  0,48 ← 0,36

Từ (1) → nFe = 0,48 (mol) → mFe = 0,48 x 56 = 26,88 (gam)

Đề số 2:

Câu 1: Đốt cháy 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 2 : Cho 2,16 gam một kim loại R hoá trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R2O3. Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại R.

Câu 3: Một loại quặng sắt manhetit chứa 90% Fe3O4. Tính khối lượng của Fe có trong 1 tấn quặng trên.

Câu 4 : Cho 5,68 gam P2O5 vào cốc chứa 2,7 gam H2O thu được dung dịch axit photphoric (H3PO4). Tính khối lượng axit tạo thành.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 : Gọi a là số mol của cacbon và b là số mol của lưu huỳnh.

Ta có : nO2= 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

Phản ứng : C + O2 → CO2 (1)

      (mol)   a → a

                  S + O2 → SO2 (2)

       (mol)  b → b

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: 12a+32b = 5,6 và a+b=0,3 → a=0,2 mol và b=0,1 mol

Vậy mC = 0,2 x 12 = 2,4 (gam); mS = 0,1 x 32 = 3,2 (gam).

Câu 2: Phản ứng: 4R + 3O2   →   2R2O3

                    (gam) 4R                    2(2R+48)

                    (gam) 2,16                  4,08

4R/2,16 = (2(2R+48))/4,08 → 4,08R = 2,16R + 51,84

1,92R = 51,84 → R = 27: Nhôm (Al).

Câu 3: Khối lượng Fe3O4 có trong 1 tấn quặng là: 1 x 90/100 = 0,9 (tấn).

Trong 232 gam Fe3O4 có chứa 168 gam Fe.

0,9 tấn Fe3O4 có chứa a gam Fe.

A = (0,9 x 168)/232= 0,6517 (tấn).

Câu 4: Ta có: nP2 O5 )= 5,68/142 = 0,04 (mol) và nH2 O)= 2,7/18 = 0,15 (mol)

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1)

(mol) 0,04 → 0,08

Lập tỉ số : nP2 O5/1= 0,04/1< nH2 O/3= 0,15/3

Sau phản ứng (1) thì P2O5 hết.

Từ (1) → nH3 PO4= 0,08 (mol) → mH3 PO4= 0,08 x 98 = 7,84 (gam).

Đề số 3:

Câu 1: Khi oxi hoá 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hoá trị IV. Xác định kim loại M.

Câu 2: Cho phản ứng:

Fe(NO3)3  → Fe2O3 + NO2↑ + O2

Cần lấy bao nhiêu gam Fe(NO3)3 để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bari tạo thành 36,72 gam oxit?

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc). Thể tích khí sinh ra chứa 3,36 lít CO2. Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Phản ứng:

          M + O2  → MO2

(gam) M               (M+32)

(gam) 2                 2,54

M/2 = (M+32)/2,54 → 2,54M = 2M + 64 → M = 118,5 (Sn).

Câu 2: 

Ta có: nBaO = 36,72/153 = 0,24 (mol)

       4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2↑ (1)

(mol) 0,16                                      ← 0,12

           O2 + 2Ba → 2BaO (2)

(mol) 0,12          ← 0,24

Từ (1) và (2):

nFe(NO3)3 = 0,16 (mol) → mFe(NO3)3 = 0,16 x 242 = 38,72 (gam).

Câu 3: Ta có: nO2= 4,48/22,4= 0,2 (mol) và nCO2= 3,36/22,4= 0,15 (mol)

Phản ứng :

          2CO   +  O2   →    2CO2 (1)

(mol) 0,15       0,075 ←   0,15

           2H2  +      O2   →  2H2O (2)

(mol) 0,25   → 0,125       0,25

Từ (1) → nO2 phản ứng = 0,075 (mol)

→ nO2/(2)= 0,2 – 0,075 = 0,125 (mol)

Vì là chất khí nên %V = %n

Vậy %VCO = %nCO = 0,15/(0,15+0,25) x 100% = 37,5%

%VH2 =%nH2 = 100% - 37,5% = 62,5%.

Đề số 4:

Câu 1: Oxi hoá 22,4 gam sắt, thu được 32 gam oxit sắt.

a) Xác định tên và công thức của oxit sắt.

b) Xác định hoá trị của sắt trong oxit này.

Câu 2: Viết phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá các chất sau:

a) Rượu etylic(C2H5OH)

b) Khí metan (CH4)

c) Khí đất đèn (C2H2)

d) Khí gas (C4H10)

e) Khí ammoniac (NH3) tạo thành NO và H2O

f) Khí hidro (H2)

Sản phẩm cháy của các hợp chất: C2H6O; C2H2; CH4; C4H8 đều tạo thành CO2 và H2O.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hỗn hợp khí Z gồm metan và butan (C4H10. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 11 gam khí CO2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: 

a) Ta có: nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)

          2xFe + yO2 → 2FexOy (1)

(mol) 0,4 →               0,4/x

Theo đề bài, ta có phương trình :

0,4/x(56x + 16y) = 32 → 16y = 24x → x/y= 16/24= 2/3

Chọn x = 2, y = 3 → Công thức oxit sắt : Fe2O3.

b) Hoá trị của sắt trong Fe2O3 là : III.

Câu 2 :

C2H6O + 3O2  → 2CO2 + 3H2O

CH4 + 2O2  → CO2 + 2H2O

C2H2 + 5/2 O2  → 2CO2 + H2O

C4H10+ 13/2 O2  → 4CO2 + 5H2O

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

2H2 + O2  → 2H2O

Câu 3 : Gọi a là số mol CH4 và b là số mol C4H10.

Ta có : nCO2= 11/44 = 0,25 (mol)

Phản ứng :

          CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (1)

(mol)   a →                  a

          C4H10 + 13/2 O2 → 4CO2 + 5H2O (2)

(mol)  b →                          4b

Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

{(mZ = mCH4+ mC4H10 và nCO2= nCO(2/(1))+nCO(2/(2)) ) → 16a + 58b = 3,7 và a + 4b = 0,25

Giải hệ phương trình, ta được: a = 0,05; b = 0,05.

Vậy: % mCH4 = 0,05x16/3,7 x 100% = 21,62%

% mC4 H10 = 0,05x58/3,7 x 100% = 78,38%

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề kiểm tra 45 phút môn Chương 4, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF