OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Hóa học 8 (có đáp án chi tiết)

03/07/2019 693.67 KB 1407 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20190703/902193285230_20190703_091736.pdf?r=5385
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em cùng tham khảo Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Hóa học 8 (có đáp án chi tiết). Tài liệu được biên soạn với nội dụng chi tiết, logic, khoa học, kèm theo đó là đáp án chi tiết rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích phục vụ quá trình học tập của các em.

 

 
 

BỘ 4 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG 1 MÔN HÓA LỚP 8 (CÓ ĐÁP ÁN)

Đề số 1:

Câu 1:

a) Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O, Al và Cl.

b) Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2.

Câu 2: Xác định số prôton trong hạt nhân nguyên tử, số electron ở lớp vỏ nguyên tử, số lớp electron và số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử photpho.

Câu 3: Một kim loại M tạo muối sunfat có dang M2(SO4)3. Hãy xác định công thức muói nitrat của kim loại M.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Câu 1:

Gọi công thức tổng quát của Ca và O có dạng CaxOy

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

II x x = II x y → x/y= 2/2= 1/1 → x = y = 1

Vậy công thức hóa học là CaO.

Tương tự câu a) → Công thức hóa học là: AlCl3

Câu 2:

Số proton là : 15

Số electron là: 15

Số lớp electron là: 3

Số electron lớp ngoài cùng là: 5

Câu 3: Từ công thức M2(SO4)3 → M có hóa trị III.

Mà gốc NO3̄ có hóa trị I → công thức muối nitrat của kim loại M là M(NO3)3.

Đề số 2:

Câu 1: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là 40; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số nơtron trong nguyên tử trên.

Câu 2: Tính hóa trị của nguyên tố Mn, S, Fe, Cu, N trong mỗi công thức hóa học sau: CuCl, Fe2(SO4)3, Cu(NO3)2, NO2, FeCl2, N2O3, MnSO4, SO3, H2S. (Chỉ tính từng bước cho một công thức, còn các công thức sau chỉ ghi kết quả).

Câu 3: Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:

a) Fe2(SO4)3 b) O3 c) CuSO4

Câu 4: Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu gji đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả):

a) Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I); nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I); nhóm PO4 (III); nhóm OH (I).

b) Nguyên tố S (II) với nguyên tố H; nguyên tố S (IV) với nguyên tố O; nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.

c) Biết:

- Hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm SO4 là X2(SO4)3.

- Hợp chất giữa nguyên tố Y với nguyên tố H là H3Y.

Hãy xác định công thức hóa học giữa X và Y (không tính phân tử khối).

Đáp án và hướng dẫn giải:

Câu 1: Gọi p, n, e lần lượt là số proton, nơtron và electron.

Theo đề bài, ta có: p + n + e = 40 (1)

Vì p = e nên (1) → 2p + n = 40 (*)

Mà: 2p – n = 12 (**)

Từ (*) và (**) → n = 14

Câu 2: Hóa trị của mỗi nguyên tố trong mỗi công thức là: CuCl (Cu hóa trị I); Fe2(SO4)3 (Fe hóa trị III); Cu(NO3)2 (Cu hóa trị II); NO2 (N hóa ttrị IV); FeCl2 (Fe hóa trị II); N2O3 (N hóa trị III); MnSO4 (Mn hóa trị II); SO3 (S hóa trị VI); H2S (S hóa trị II).

Câu 3:

Công thức Fe2(SO4)3 cho biết:

Hợp chất trên gồm 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên.

Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O trong phân tử.

Phân tử khối bằng: 56.2 + 3.32 + 16.12 = 400 (đvC).

Công thức O3 cho biết:

Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên

Có 3 nguyên tử oxi trong một phân tử

Phân tử khối bằng: 16.3 = 48 (đvC)

Học sinh tự làm.

Câu 4:

- Fe(III) và Cl(I).

Công thức chung có dạng:

Theo quy tắc hóa trị, ta có: III.x = I.y → x/y= I/III

Công thức hóa học là: FeCl3

- Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, FePO4, Fe(OH)3.

-  H2S, SO2, SO3.

Trong X2(SO4)3, nguyên tử X có hóa trị III. Trong H3Y, nguyên tử Y có hóa trị III.

Vậy công thức hóa học giữa X và Y là XY.

Đề số 3:

Câu 1: Biết số proton trong hạt nhân của oxi là 8, kali là 19, clo là 17, silic là 14, canxi 20, nhôm là 13, lưu huỳnh là 16. Phân tử nào sau đây có số electron nhiều nhất?

A. SiO2

B. Al2O3

C. CaCl2

D. KCl

Câu 2: Biết 1đvC = 1,66.10-24 gam. Nguyên tử (Z) nặng 5,312.10-23 gam. Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố (Z).

Câu 3: Hãy biểu diễn các ý sau:

a) Bốn nguyên tử nhôm

b) Mười phân tử clo

c) Bảy nguyên tử oxi

d) Chín phân tử muối ăn (NaCl)

Câu 4: Tính hóa trị của các nguyên tố gạch chân trong các công thức hóa học sau: AlCl3, CuSO4, N2O5, NO2, Fe(OH)3, SO2, Fe(NO3)2.

Câu 5: Một hợp chất (X) có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: mMg : mC : mO = 2 : 1 : 4, biết MX = 84 đvC. Xác định hóa trị của Mg trong hợp chất (X) vừa lập.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Câu 1: chọn C

Số electron của CaCl2 là: 20 + 17 x 2 = 54 electron.

Câu 2: NTK(Z) = 5,312.10-23/1,66.10-24 = 32 (đvC): lưu huỳnh (S).

Câu 3: a) 4Al b) 10Cl2 c) 7O d) 9NaCl

Câu 4: Gọi hóa trị của Al trong AlCl3 là x

Ta có: x.1 = I.3 → x = 3.

Tương tự hóa trị của các nguyên tố gạch chân trong hợp chất lần lượt là: Cu(II), N(V), N(IV), Fe(III), S(IV), Fe(II).

Câu 5: Lập tỉ lệ: x : y : z = 2/24:1/12:4/16= 1/3 ∶ 1/3 ∶1 = 1: 1: 3.

Công thức nguyên (X): (MgCO3)n

Mà MX = (24 + 12 + 48)n = 84 → n = 1 → CTHH: MgCO3

Áp dụng quy tắc hóa trị → Mg có trị II.

Đề số 4:

Câu 1: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là 40; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số nơtron trong nguyên tử trên.

Câu 2: Tính hóa trị của nguyên tố Mn, S, Fe, Cu, N trong mỗi công thức hóa học sau: CuCl, Fe2(SO4)3, Cu(NO3)2, NO2, FeCl2, N2O3, MnSO4, SO3, H2S. (Chỉ tính từng bước cho một công thức, còn các công thức sau chỉ ghi kết quả).

Câu 3: Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:

a) Fe2(SO4)3 b) O3 c) CuSO4

Câu 4: Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu gji đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả):

a) Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I); nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I); nhóm PO4 (III); nhóm OH (I).

b) Nguyên tố S (II) với nguyên tố H; nguyên tố S (IV) với nguyên tố O; nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.

c) Biết:

- Hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm SO4 là X2(SO4)3.

- Hợp chất giữa nguyên tố Y với nguyên tố H là H3Y.

Hãy xác định công thức hóa học giữa X và Y (không tính phân tử khối).

Đáp án và hướng dẫn giải:

Câu 1: Gọi p, n, e lần lượt là số proton, nơtron và electron.

Theo đề bài, ta có: p + n + e = 40 (1)

Vì p = e nên (1) → 2p + n = 40 (*)

Mà: 2p – n = 12 (**)

Từ (*) và (**) → n = 14

Câu 2: Hóa trị của mỗi nguyên tố trong mỗi công thức là: CuCl (Cu hóa trị I); Fe2(SO4)3 (Fe hóa trị III); Cu(NO3)2 (Cu hóa trị II); NO2 (N hóa ttrị IV); FeCl2 (Fe hóa trị II); N2O3 (N hóa trị III); MnSO4 (Mn hóa trị II); SO3 (S hóa trị VI); H2S (S hóa trị II).

Câu 3:

Công thức Fe2(SO4)3 cho biết:

Hợp chất trên gồm 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên.

Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O trong phân tử.

Phân tử khối bằng: 56.2 + 3.32 + 16.12 = 400 (đvC).

Công thức O3 cho biết:

Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên

Có 3 nguyên tử oxi trong một phân tử

Phân tử khối bằng: 16.3 = 48 (đvC)

Học sinh tự làm.

Câu 4:

– Fe(III) và Cl(I).

Công thức chung có dạng:

Theo quy tắc hóa trị, ta có: III.x = I.y → x/y= I/III

Công thưucs hóa học là: FeCl3

– Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, FePO4, Fe(OH)3.

H2S, SO2, SO3.

Trong X2(SO4)3, nguyên tử X có hóa trị III. Trong H3Y, nguyên tử Y có hóa trị III.

Vậy công thức hóa học giữa X và Y là XY.

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung đề kiểm tra 45 phút môn Hóa Chương 1, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF