OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK1 môn Tiếng Việt 2 KNTT có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Thạch Đài

08/12/2021 1.01 MB 1627 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211208/423136116895_20211208_092222.pdf?r=2626
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Tiếng Việt 2 KNTT có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Thạch Đài dưới đây đã được Học247 biên soạn và tổng hợp nhằm giúp các em nắm được cấu trúc đề thi Học kì 1 sắp tới để làm bài tốt hơn. Chúc các em có một kì thi thật tốt nhé!

 

 
 

TRƯỜNG TH THẠCH ĐÀI

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: TIẾNG VIỆT 2 KNTT

NĂM HỌC: 2021-2022

(Thời gian làm bài: 60 phút)

 

ĐỀ SỐ 1

A. ĐỌC

I. Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:

Cây xấu hổ

Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, không có gì lạ thật.

Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

Theo Trần Hoài Dương

Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?

A. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

B. Cây xấu hổ vẫy cành lá.

C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn.

D. Cây xấu hổ xôn xao.

Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?

A. Có con chim lạ bay đến.

B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay.

C. Có con chim chích chòe bay đến.

Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?

A. Vì chưa được bắt con chim.

B. Vì cây xấu hổ nhút nhát.

C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh.

Câu 4: Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào?

A. Róc rách.

B. Lạt xạt.

C. Xôn xao.

Câu 5: Toàn thân con chim thế nào?

A. Lóng lánh.

B. Lập lòe.

C. Líu lo.

Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:

A. Cây xấu hổ.

B. Co rúm.

C. Co rúm mình lại.

Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?

B. VIẾT

Câu 1: Nghe – viết:

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp học

Với giấy trắng, bút màu

Nắn nót em ngồi vẽ

Lung linh bầu trời sao.

Vẽ ông trăng trên sao

Rải ánh vàng đầy ngõ

Vẽ cánh diều no gió

Vi vu giữa trời xanh.

Câu 2:

a. Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

….úc áo;

…eo kiệt;

tô …..anh;

con ….ênh

b. Điền vào chỗ chấm ang hay an:

s…. trọng

lan c........

cái th.......

th... tổ ong

Câu 3:

a.

- Tìm 2 từ chỉ sự vật:…

- Tìm 2 từ chỉ hoạt động:…

- Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:…

b. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

Câu 4: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

---- HẾT ----

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

A. ĐỌC

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7:

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2

I. Đọc hiểu

Cô giáo lớp em

Sáng nào em đến lớp

Cũng thấy cô đến rồi

Đáp lời “Chào cô ạ!”

Cô mỉm cười thật tươi

 

Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài

Nắng ghé vào cửa lớp

Xem chúng em học bài

 

Những lời cô giáo giảng

Ấm trang vở thơm tho

Yêu thương em ngắm mãi

Những điểm mười cô cho.

                 Nguyễn Xuân Sanh

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi?

A. Lớp trưởng                  

B. Cô giáo                  

C. Bạn cùng bàn

2. Khi bạn nhỏ chào cô giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào ?

A. Cô mỉm cười thật tươi.                       

B. Cô tức giận

C. Cô tặng kẹo cho bạn nhỏ.

3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?

A. Tập đọc.                   

B. Múa hát                      

C. Tập viết

4. Em có yêu quý cô giáo của mình không? Vì sao?

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

a. s hoặc x

……ấm sét                      nhận ……ét          ….uất cơm            ….ách túi

b. ng hay ngh

con …an.                          Suy …..   ĩ                    lắng ……e

c. uôt hay uôc

hiệu th… …lạnh b… ..                       l….. rau

Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:

Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.

Người Hoạt động
... ...

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

a. Cái cặp sách:…

b.  Cái bàn chải đánh răng:…

c.  Cái cốc nước:..

Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :

Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:

-……………., các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.

-………………….., những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.

- Có tiếng các bạn đang nô đùa ……………………….

---- HẾT ----

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. Đọc hiểu: 

1. B

2. A

3. C

4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?

- Em rất yêu quý cô giáo của mình. Vì cô là người dạy em kiến thức và cũng là người dìu dắt em nên người

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

a. s hoặc x

sấm sét                            nhận xét                xuất cơm               xách túi

b. ng hay ngh

con ngan.                         Suy nghĩ            lắng nghe

c. uôt hay uôc

hiệu thuốc                              lạnh buốt                  luộc rau

Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:

Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.

Người Hoạt động
- Công nhân, học sinh, chủ tịch xã, vận động viên, ông nội - Viết bảng, nấu cơm, bay , nhảy, ca hát , trông em, quét nhà, dọn dẹp

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

a. Cái cặp sách:

→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp

b. Cái bàn chải đánh răng:

→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ

c. Cái cốc nước:

→ Cốc nước có màu trắng rất đẹp

---(Để xem đầy đủ đáp án những câu còn lại vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 3

I. Luyện đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau:

CUỐN SÁCH CỦA EM

Mỗi cuốn sách có một tên gọi. Tên sách là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng rất nhiều ý nghĩa. Qua tên sách, em có thể biết được sách viết về điều gì.

Người viết cuốn sách được gọi là tác giả. Tên tác giả thường được ghi vào phía trên của bìa sách.

Nơi các cuốn sách ra đời được gọi là nhà xuất bản. Tên nhà xuất bản thường được ghi ở phía dưới bìa sách.

Phần lớn các cuốn sách đều có mục lục thể hiện các mục chính và vị trí của chúng trong cuốn sách. Mục lục thường được đặt ở ngay sau trang bìa, cũng có khi được đặt ở cuối sách.

Mỗi lần đọc một cuốn sách mới, đừng quên những điều này em nhé.

(Nhật Huy)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Qua bài đọc em biết được điều gì về sách?

A. Tên sách          

B. Tác giả          

C. Mục lục sách          

D. Tất cả các đáp án trên.

2. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới?

II. Luyện tập

1. Điền vào chỗ chấm:

a. c hoặc k

- thước ….ẻ

- …ính trọng

- ….ắt giấy

- câu ….á

b. bảy hay bẩy

- đòn …..

- thứ …..

2. Viết 3 từ ngữ:

a. Chỉ đồ dùng trong gia đình :

b. Chỉ đồ chơi:

c. Chỉ đồ dùng học tập:

3. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu).

Ví dụ:

- Cái tủ lạnh dùng để làm gì ?

→ Cái tủ lạnh để bảo quản đồ ăn.

---- HẾT ----

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. Luyện đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau:

1. D

2. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới?

- Để sách luôn mới em cần giữ gìn sách cẩn thận, sạch sẽ.

II. Luyện tập

1. Điền vào chỗ chấm:

a. c hoặc k

- thước kẻ

- cắt giấy

- kính trọng

- câu cá

b. bảy hay bẩy

- đòn bẩy

- thứ bảy

2. Viết 3 từ ngữ:

a. Chỉ đồ dùng trong gia đình: Nồi, giường ngủ, tủ đồ

b. Chỉ đồ chơi: Búp bê, siêu nhân, gấu bông

c. Chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ, cục tẩy

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức năm 2021-2022 Trường TH Thạch Đài. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF