OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Bài tập chuyên đề Andehit-Xeton môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Bát Xát

26/10/2020 824.1 KB 914 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201026/432578955079_20201026_134822.pdf?r=3520
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh tài liệu Bài tập chuyên đề Andehit-Xeton môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Bát Xát. Tài liệu bao gồm phần lý thuyết cần nắm và phần bài tập vận dụng. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh 12 ôn tập hiệu quả và đạt thành tích cao trong các vòng thi tuyển sắp tới.

 

 
 

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ANDEHIT, XETON MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT BÁT XÁT

 

Câu 1. Viết CTCT của các andehit có CTPT là C4H8O và gọi tên chúng theo tên thay thế.

Câu 2. Gọi tên các andehit sau theo danh pháp thường: HCHO, CH3CHO, CH3CH2CHO, CH2=CHCHO.

Câu 3. Gọi tên các andehit sau theo danh pháp thay thế: HCHO, CH3CHO, CH3CH2CHO, CH3CH(CH3)-CH2-CHO, CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CHO.

Câu 4. Viết CTCT các andehit có tên gọi sau:

a. Andehit acrylic, andehit propionic, andehit axetic, 2-metylbutanal.

b. 2,2-đimetylbutanal, andehit fomic, 3,4-đimetylpentanal, andehit oxalic.

Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:

a. CH3CHO  +   AgNO3    +  NH3  →  

b. RCHO   +   AgNO3   +   NH3 →

c. CH3CHO   +  H2    →                               

d. RCHO  +  H2   →                   

e. CH≡CH   +  H2O  →       

f. CH2=CH2   +  O2   →

Câu 5. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các chất hữu cơ tương ứng: Ancol etylic, ancol iso-propylic, ancol n-propylic, andehit axetic, andehit fomic.

Câu 6. Viết CTCT, gọi tên các axit (theo danh pháp thay thế) có CTPT C4H8O2.

Câu 7. Gọi tên các axit sau theo danh pháp thường: HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH, CH2=CHCOOH, CH2=C(CH3) COOH, HOOC-COOH.

Câu 8. Viết CTCT các andehit có tên gọi sau:

a. Axit acrylic, axit propionic, axit axetic, axit -2-metylbutanoic.

b. Axit - 2,2-đimetylbutanoic, axit fomic, axit - 3,4-đimetylpentanoic, axit oxalic.

Câu 9. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:

a. CH3COOH   +  Na   →             

b. HCOOH  +  KOH    →

c. CH3COOH +  C2H5OH    →

d. RCOOH  +  ROH   →

e. C2H5OH  +  O2 →

Câu 10. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các chất hữu cơ tương ứng:

Etyl axetat, axit axetic, axit fomic.

Câu 11. Hoàn thành chuổi phản ứng sau:

a. Metan → metyl clorua →  metanol  → metanal  →  axit fomic.

b. Etanol → andehit axetic → axit axetic → etyl axetat.

c. Propen → propan-2-ol → axeton.

d. Etilen → andehit axetic → axit axetic → etyl axetat.

Câu 12. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:

a. Andehit axetic, axit axetic, glixerol và etanol.

b. Axit fomic, andehit axetic, axit axetic, ancol etylic

c. Propan-1-ol, propan-1,2-điol, andehit axetic, axit axetic.

Câu 13. Từ metan và các hóa chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic và axit axetic. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.

Câu 14. Trung hòa 16,6 gam hỗn hợp axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,2 gam hỗn hợp hai muối. Xác định thành phần % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu.

Câu 15. Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Xác định CTPT của anđehit trong X.

Câu 16. Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag.

a. Xác định CTPT của hai anđehit.

b. Tính % theo khối lượng mỗi andehit trong hỗn hợp đầu.

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một andehit X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Xác định CTPT  của X.

Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O.

a. Xác định công thức phân tử của 2 anđehit trong X.

b. Tính khối lượng của mỗi andehit trong hỗn hợp X.

Câu 19. Trung hòa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic cần 200 ml dung dịch NaOH 1M.

a. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính khối lượng muối thu được.

Câu 20. Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic mạch không nhánh thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của axit đó.

Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O.

a. Xác định công thức phân tử của mỗi axit.

b. Tính % theo khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu.

Câu 22. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Tính khối lượng este tạo thành.

Câu 23. Hỗn hợp A gồm  X, Y là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 10,6 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

a. Xác định công thức phân tử của X và Y.

b. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp A.

Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một axit X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X.

Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 axit là đồng phân của nhau thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O.

a. Xác định công thức phân tử của 2 axit.

b. Viết CTCT của 2 axit đó.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập chuyên đề Andehit-Xeton môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Bát Xát. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF