Để giúp các em ôn tập các bài về giải toán, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
a) Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
6m4dm = ...m
Cách làm: 6m4dm = \(6\tfrac{4}{10}\)m = 6,4m
Vậy: 6m 4dm = 6,4m
b) Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
3m 5cm = ...m
Cách làm: 3m 5cm = \(3\tfrac{5}{100}\)m = 3,05m
vậy: 3m 5cm = 3,05m
1.2. Giải bài tập SGK trang 44
Bài 1 SGK trang 44:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8m6dm=...m b) 2dm2cm=...dm
c) 3cm7cm=...m d) 23m13cm=...m
Hướng dẫn giải:
a) \(8m\:6dm = 8\frac{6}{{10}}m = 8,6m\)
b) \(2dm\:2cm = 2\frac{2}{{10}} = 2,2dm\)
c) \(3m\:7cm = 3\frac{7}{{100}} = 3,07m\)
d) \(23m\:13cm = 23\frac{{13}}{{100}} = 23,13m\)
Bài 2 SGK trang 44:
Viết số các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị đo là mét:
3m4dm; 2m5cm; 21m36cm
b) Có đơn vị đo là đề-xi-mét:
8dm7cm; 4dm32mm; 73mm.
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)3m\:4dm = 3\frac{4}{{10}}m = 3,4m\\
2m\:5cm = 2\frac{5}{{100}}m = 2,05m\\
21m\:36cm = 21\frac{{36}}{{100}}m = 21,36m
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
b)8dm\:7cm = 8\frac{7}{{10}}dm = 8,7dm\\
4dm\:32mm = 4\frac{{32}}{{100}}dm = 4,32dm\\
73mm = \frac{{73}}{{100}}dm = 0,73dm
\end{array}\)
Bài 3 SGK trang 44:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5km302m=...km b) 5km75m=...km c) 302m=...km
Hướng dẫn giải:
a) \(5km\:302m = 5\frac{{302}}{{1000}}km = 5,302km\)
b) \(5km\:75m = 5\frac{{75}}{{1000}}km = 5,075km\)
c) \(302m = \frac{{302}}{{1000}}km = 0,302km\)
1.3. Giải bài tập SGK Luyện tập trang 45
Bài 1 SGK trang 45:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 35m23cm=...m
b) 51dm3cm=...dm
c) 14m7cm=....m
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)35m\:23cm = 35\frac{{23}}{{100}}m = 35,23m\\
b)51dm3cm = 51\frac{3}{{10}}dm = 51,3dm\\
c)14m\:7cm = 14\frac{7}{{100}}m = 14,07m.
\end{array}\)
Bài 2 SGK trang 45:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
315cm=...m 234cm=...m
506cm=...m 34dm=...m
Mẫu: 315cm = 3,15m.
Cách làm: 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm
\( = 3\frac{{15}}{{100}}m = 3,15m\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
234cm = 200cm + 34cm = 2m\:34cm = 2\frac{{34}}{{100}}m = 2,34m\\
506cm = 500cm + 6cm = 5m\:6cm = 5\frac{6}{{100}}m = 5,06m\\
34dm = \frac{{34}}{{10}}m = 3,4m
\end{array}\)
Bài 3 SGK trang 45:
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki-lô-mét:
a) 3km245m b) 5km34m c) 307m.
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)3km\:245m = 3\frac{{245}}{{1000}}km = 3,245km\\
b)5km\:34m = 5\frac{{34}}{{1000}}km = 5,034km\\
c)307m = \frac{{307}}{{1000}}km = 0,307km
\end{array}\)
Bài 4 SGK trang 45:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 12,44m=...m...cm; b) 7,4dm=...dm...cm;
c) 3,45km=...m.m; d) 34,3km=...m
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)12,44m = 12\frac{{44}}{{100}}m = 12m\:44cm\\
b)7,4dm = 7\frac{4}{{10}}dm = 7dm\:4cm\\
c)3,45km = 3,450km = 3\frac{{450}}{{1000}}km = 3km450m = 3450m\\
d)34,3km = 34,300km = 34\frac{{300}}{{1000}}km = 34km300m = 34300m
\end{array}\)
Bài tập minh họa
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
7dm = \(\frac{7}{{10}}\) m = ....m
3mm = \(\frac{3}{{1000}}\) m = .... m
5dm = \(\frac{5}{{10}}\) m= .... m
7g = \(\frac{7}{{1000}}\) kg = .... kg
4cm = \(\frac{4}{{100}}\) m = .... m
7mm = \(\frac{7}{{1000}}\) m = .... m
9cm = \(\frac{9}{{1000}}\)m = .... m
5g = \(\frac{5}{{1000}}\) kg = .... kg
Giải
7dm = \(\frac{7}{{10}}\) m = 0,7 m
3mm = \(\frac{3}{{1000}}\) m = 0,003 m
5dm = \(\frac{5}{{10}}\) m= 0,5 m
7g = \(\frac{7}{{1000}}\) kg = 0,007 kg
4cm = \(\frac{4}{{100}}\) m = 0,04 m
7mm = \(\frac{7}{{1000}}\) m = 0,007 m
9cm = \(\frac{9}{{1000}}\)m = 0,009 m
5g = \(\frac{5}{{1000}}\) kg = 0,009 kg
Bài 2: Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 175,82 km. Giờ thứ nhất đi được 57,25 km. Giờ thứ hai đi được 72,1 km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu km?
Giải:
Trong hai giờ đầu người đó đi được là:
57,25 + 72,1 = 129,35 (km)
Số ki-lô-mét giờ thứ ba người đó đi được là:
175,82 - 129,35 = 46,47 (km)
Đ/S: 46,47km
Bài 3: Viết các số thập phân vào chỗ chấm
5km 472m; 8km 15m; 5km 5m; 400m; 16m; 60m 4cm; 7m 6cm
Giải
5km 472m = 5,472 km
8km 15m = 8,015 km
5km 5m = 5,005 km
400m = 0,4 km
16m = 0,016 km
60m 4cm = 0,06004 km
7m 6cm = 0,00706 km
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
51m 72cm =....m =....m
2m 3mm = ....m = ....m
4 tấn 6kg = ....tấn = .... tấn
Giải
51m 72cm =\(51\frac{{72}}{{100}}\)m =51,72m
2m 3mm = \(2\frac{3}{{1000}}\)m = 2,003m
4 tấn 6kg = \(4\frac{6}{{1000}}\)tấn = 4,006 tấn
Lời kết
Hỏi đáp về Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!