OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giới thiệu máy tính bỏ túi


Để giúp các em ôn tập các bài về giải toán, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Giới thiệu máy tính bỏ túi

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) Mô tả máy tính bỏ túi

Máy tính bỏ túi giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như cộng, trừ, nhân, chia và giải toán về tỉ số phần trăm.

Có nhiều loại máy tính bỏ túi. Về cơ bản các loại máy tính bỏ túi và cách sử dụng chúng tương tự như nhau. Ví dụ, một máy tính có bề mặt như hình bên:

Ngoài màn hình, ta thấy có các phím sau:

- Phím on/c để bật máy.

- Phím off để tắt máy.

- Các phím số từ 0 đến 9 để nhập số.

- Các phím ghép tính cộng, trừ, nhân, chia: +, -, x, :

- Phím . để ghi dấu phẩy trong cac số thập phân

- Phím  = để thể hiện  kết quả phép tính trên màn hinh.

- Phím CE để xóa số vừa nhập vào nếu nhập sai.

- Các phím đặc biệt khác: R-CM, M-, M+, √, %, +/-

b) Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi.

- Để máy hoạt động, cần ấn phím ON/C

- Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím sau:

2 5 . 3  + 7 . 0 9 =

- Trên màn hình xuất hiện kết quả 32.29, tức là 32,29

Để thực hiên các phép tính, trừ, nhân, chia ta làm tương tự.

1.2. Giải bài tập SGK trang 82

Bài 1 SGK trang 82: 

Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi:

a) 126,45 + 796,892;                                 b) 352,19 – 189,471;

c) 75,54 x 39;                                             d) 308,85 : 14,5.

Hướng dẫn giải:

Lần lượt ấn các nút:

a)     1 2 6 . 4 5 + 7 9 6 . 8 9 2 =

                          Đáp số: 923,342

b)    3 5 2 . 1 9 - 1 8 9 . 4 7 1 =

                         Đáp số: 162,719

c)     7 5 . 5 4 x 3 9 =

                         Đáp số: 2946,06

d)    3 0 8 . 8 5 : 1 4 . 5 =

                         Đáp số: 21,3

Bài 2 SGK trang 82: 

Viết các phân số sau thành số thập phân (dùng máy tính bỏ túi để tính)

\(\frac{3}{4};\frac{5}{8};\frac{6}{{25}};\frac{5}{{40}}\])

Hướng dẫn giải:

Chia tử số cho mẫu số:

- Ấn 3 : 4 = 

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.75, tức là 0,75.

 Vậy:  \(\frac{3}{4}\)=0,75

- Ấn 5 : 8 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.625, tức là 0,625.

 Vậy: \(\frac{5}{8}\) = 0,625

- Ấn 6 : 2 5 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.24 , tức là 0,24.

 Vậy:  \(\frac{6}{25}\) = 0,24

- Ấn 5 : 4 0 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.125, tức là 0,125.

 Vậy: \(\frac{5}{40}\) = 0,125

Bài 3 SGK trang 82: 

Một học sinh lần lượt ấn các phím sau:

Theo em, bạn đó đã tính giá trị biểu thức nào?

Hướng dẫn giải:

Bạn đó sẽ nhận giá trị của biểu thức:   4,5 × 6 – 7.

Kết quả của biểu thức là: 4,5 × 6 – 7 = 20.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
ADMICRO

Lời kết

Hỏi đáp về Giới thiệu máy tính bỏ túi

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF