Bài tập 8.13 trang 45 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức
Một cửa hàng điện máy thống kê lại số lượng các mặt hàng bán trong năm qua như bảng sau:
a) Tính xác suất thực nghiệm tiêu thụ mỗi mặt hàng của cửa hàng.
b) Giả sử năm sau cửa hàng đó bán được tổng số 7500 chiếc các loại. Hãy dự đoán xem trong đó có:
+ Bao nhiêu chiếc ti vi.
+ Bao nhiêu chiếc tủ lạnh, quạt, hoặc điều hòa.
Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 8.13
Tổng số lượng các mặt hàng là: 2 545 + 3 136 + 719 + 311 + 55 + 57 = 6 823 (chiếc).
a) Gọi P(A), P(B), P(C), P(E), P(F) tương ứng là xác suất thực nghiệm tiêu thụ ti vi, tủ lạnh, điện thoại, máy tính, quạt, điều hòa của cửa hàng.
Số lượng tiêu thụ ti vi là 2 545 chiếc. Xác suất thực nghiệm tiêu thụ ti vi là:
P(A) = .
Số lượng tiêu thụ tủ lạnh là 3 136 chiếc. Xác suất thực nghiệm tiêu thụ tủ lạnh là:
P(B) = .
Số lượng tiêu thụ điện thoại là 719 chiếc. Xác suất thực nghiệm tiêu thụ điện thoại là:
P(C) =.
Số lượng tiêu thụ máy tính là 311 chiếc. Xác suất thực nghiệm tiêu thụ máy tính là:
P(D) = .
Số lượng tiêu thụ quạt là 55 chiếc. Xác suất thực nghiệm tiêu thụ quạt là:
P(E) = .
Số lượng tiêu thụ điều hòa là 57 chiếc. Xác suất thực nghiệm tiêu thụ điều hòa là:
P(F) = .
b) Gọi k là số chiếc ti vi cửa hàng bán được trong năm sau:
Ta có: , suy ra k ≈ 2 797,523.
Vậy ta dự đoán có khoảng 2 798 chiếc ti vi cửa hàng bán được trong năm sau.
+ Gọi h là số chiếc tủ lạnh, quạt hoặc điều hòa cửa hàng bán được trong năm sau:
Ta có: , suy ra: h ≈ 3570,277.
Vậy ta dự đoán có khoảng 3570 chiếc tủ lạnh, quạt hoặc điều hòa cửa hàng bán được trong năm sau.
-- Mod Toán 8 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài 8.13 trang 72 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Bài tập 8.12 trang 44 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 8.14 trang 45 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 8.15 trang 45 SBT Toán lớp 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 8.16 trang 46 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.