Giải bài 2.61 trang 56 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Biết hai số 3a. 52 và 33.5b có ƯCLN là 33.52 và BCNN là 34 .53. Tìm a và b.
Hướng dẫn giải chi tiết
Hướng dẫn giải
- Muốn tìm UCLN của hai hay nhiều hơn 1 số ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là UCLN phải tìm.
Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố,
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thùa Số lấy với số mũ lớn nhất, Tích đó là BCNN cần tìm.
Lời giải chi tiết
ƯCLN (3a.52; 33.5b). BCNN = (3a.52; 33.5b) = ( 33.53).(34.53)
= (33.34).(52.53) = 33+4.52+3 = 37.55
Tích của 2 số đã cho:(3a.52).(33.5b) = ( 3a.33).(52.5b) = 3a+3.5b+2
Ta có tích của hai số bằng tích của ƯCLN và BCNN của hai số ấy nên:
37.55= 3a+3.5b+2. Do đó: a + 3 = 7 ⇒ a = 7 – 3 = 4
và b + 2 = 5 ⇒ b = 5 -2
Vậy a = 4 và b = 3.
-- Mod Toán 6 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài 2.59 trang 56 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.60 trang 56 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.62 trang 56 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 1 trang 45 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 45 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 45 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 4 trang 45 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 5 trang 45 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 6 trang 45 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.56 trang 45 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.57 trang 45 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.58 trang 45 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.59 trang 46 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.60 trang 46 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.61 trang 46 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.62 trang 46 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.63 trang 46 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.64 trang 46 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
-
Mật khẩu ATM của một ngân hàng gồm năm chữ số, mỗi chữ số có thể nhận các giá trị từ 0 đến 9. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu mật khẩu, biết rằng không có mật khẩu nào bắt đầu bằng dãy số 7233?
bởi Hoàng Anh 18/02/2022
Mật khẩu ATM của một ngân hàng gồm năm chữ số, mỗi chữ số có thể nhận các giá trị từ 0 đến 9. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu mật khẩu, biết rằng không có mật khẩu nào bắt đầu bằng dãy số 7233?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Biết số tự nhiên A có hai chữ số thỏa mãn A chia cho 9 dư 1 và chia cho 10 dư 3. Khi đó, A chia cho 13 có số dư là bao nhiêu?
bởi Sam sung 17/02/2022
Biết số tự nhiên A có hai chữ số thỏa mãn A chia cho 9 dư 1 và chia cho 10 dư 3. Khi đó, A chia cho 13 có số dư là bao nhiêu?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng: \({7^x} + {7^{x + 1}} + {7^{x + 2}} = 3.19.343\)
bởi Lê Thánh Tông 18/02/2022
Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng: \({7^x} + {7^{x + 1}} + {7^{x + 2}} = 3.19.343\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời