Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 11 Ước chung. Ước chung lớn nhất giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 44 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28).
-
Hoạt động 2 trang 44 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Gọi ƯC(24, 28) là tập hợp các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 28. Hãy viết tập hợp ƯC(24, 28).
-
Hoạt động 3 trang 44 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm số lớn nhất trong tập ƯC(24, 28).
-
Giải câu hỏi 1 trang 45 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm ƯCLN(90, 10).
- VIDEOYOMEDIA
-
Luyện tập 1 trang 45 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bố có 12 quả bóng màu xanh và 15 quả bóng màu đỏ. Bố muốn chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bảng màu đỏ. Hỏi bố có thực hiện được điều đó hay không?
-
Vận dụng 1 trang 45 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và nữ trong các nhóm bằng nhau thì:
a) Có thể chia được thành bao nhiêu nhóm học sinh?
b) Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm học sinh?
-
Giải câu hỏi 2 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm ƯCLN(45, 150), biết 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52.
-
Luyện tập 2 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm ƯCLN(36, 84).
-
Vận dụng 2 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một đại đội bộ binh có ba trung đội trung đội I có 24 chiến sĩ, trung đội II có 28 chiến sĩ, trung đội III có 36 chiến sĩ. Trong cuộc diễu binh, cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc?
-
Giải câu hỏi 3 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Biết ƯCLN(75, 105) = 15, hãy tìm ƯC(75, 105).
-
Thử thách nhỏ trang 47 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vào ngày thứ Bảy, cô Lan tổ chức cho học sinh đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học. Các học sinh đóng tiền mua vé, mỗi em một vé. Số tiền cô Lan thu được từng ngày được ghi lại ở bảng bên.
a) Hỏi số tiền để mua một vé (giá vé được tính theo đơn vị nghìn đồng) có thể là bao nhiêu, biết giá vé lớn hơn 2000 đồng?
b) Có bao nhiêu học sinh tham gia chuyến đi, biết số học sinh trong lớp khoảng từ 20 đến 40 người.
Ngày
Số tiền đóng (đồng)
Thứ hai
56 000
Thứ Ba
28 000
Thứ Tư
42 000
Thứ Năm
98 000
-
Giải câu hỏi 4 trang 47 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Phân số \(\frac{{16}}{{10}}\) đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
-
Luyện tập 3 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Rút gọn về phân số tối giản:
a) \(\frac{{90}}{{27}}\)
b) \(\frac{{50}}{{125}}\)
-
Giải bài 2.30 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm tập hợp ước chung của:
a) 30 và 45
b) 42 và 70
-
Giải bài 2.31 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm ƯCLN của hai số:
a) 40 và 70;
b) 55 và 77.
-
Giải bài 2.32 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm ƯCLN của:
a) 22.5 và 2. 3. 5;
b) 24.3; 22.32.5 và 24.11
-
Giải bài 2.33 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hai số a = 72 và b = 96
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố
b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b)
-
Giải bài 2.34 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản:
a) \(\frac{{50}}{{85}};\)
b) \(\frac{{23}}{{81}}\).
-
Giải bài 2.35 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.
-
Giải bài 2.33 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy tìm tập hợp Ư(105), Ư(140) và ƯC(105, 140).
-
Giải bài 2.34 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm ƯCLN của:
a) 35 và 105;
b) 15; 180 và 165.
-
Giải bài 2.35 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của các số sau:
a) 72 và 90;
b) 200; 245 và 125.
-
Giải bài 2.36 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm:
a) Nếu a ⁝ 7 và b ⁝ 7 thì 7 là……. của a và b.
b) Nếu 9 là số lớn nhất sao cho a ⁝ 9 và b ⁝ 9 thì 9 là …….. của a và b.
-
Giải bài 2.37 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong đó mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?
-
Giải bài 2.38 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn hảo.
Chẳng hạn, các ước của 6 (không kể chính nó) là 1; 2; 3; ta có: 1 + 2 + 3 = 6.
Vậy 6 là số hoàn hảo. Em hãy chỉ ra trong các số 10; 28; 496; số nào là số hoàn hảo.
Cho đến năm 2018, người ta mới tìm được 51 số hoàn hảo. Số hoàn hảo thứ 51 là số có 49 724 095 chữ số.
-
Giải bài 2.39 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 480 ⁝ a và 720 ⁝ a.
-
Giải bài 2.40 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Các phân số sau có là phân số tối giản hay không? Hãy rút gọn chúng nếu chưa tối giản.
a)\(\frac{{21}}{{36}}\);
b)\(\frac{{23}}{{73}}\)
-
Giải bài 2.41 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17.
-
Giải bài 2.42 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm tất cả các số tự nhiên a khác 0 và b khác 0 sao cho a + b = 96 và ƯCLN(a, b) = 16.
-
Giải bài 2.43 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, sao cho ƯCLN của hai số đó là 8 và tích của hai số là 384.