Hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Chương 8 Bài 28 Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập môn Toán học lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 67 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một tổ trong lớp 11A có 10 học sinh. Điểm kiểm tra học kì I của 10 bạn này ở hai môn Toán và Ngữ văn được cho như sau:
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong tổ. Xét các biến cố sau:
A: “Học sinh đó được điểm giỏi môn Ngữ văn";
B: “Học sinh đó được điểm giỏi môn Toán";
C: “Học sinh đó được điểm giỏi môn Ngữ văn hoặc điểm giỏi môn Toán".
a) Mô tả không gian mẫu và các tập con A, B, C của không gian mẫu.
b) Tìm A∪B.
-
Luyện tập 1 trang 68 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một tổ trong lớp 11B có 4 học sinh nữ là Hương, Hồng, Dung, Phương và 5 học sinh nam là Sơn, Tùng, Hoàng, Tiến, Hải. Trong giờ học, giáo viên chọn ngẫu nhiên một học sinh trong tổ đó lên bảng để kiểm tra bài. Xét các biến cố sau:
H: “Học sinh đó là một bạn nữ";
K: “Học sinh đó có tên bắt đầu là chữ cái H".
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Nêu nội dung của biến cố hợp M=H∪K. Mỗi biến cố H, K, M là tập con nào của không gian mẫu?
-
Hoạt động 2 trang 68 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trở lại tình huống trong HĐ1. Xét biến cố D: “Học sinh đó được điểm giỏi môn Ngữ văn và điểm giỏi môn Toán".
a) Hỏi D là tập con nào của không gian mẫu?
b) Tìm A∩B.
-
Luyện tập 2 trang 69 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một hộp đựng 25 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 25. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Xét các biến cố P: “Số ghi trên tấm thẻ là số chia hết cho 4"; Q: “Số ghi trên tấm thẻ là số chia hết cho 6".
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Nội dung của biến cố giao S = PQ là gì? Mỗi biến cố P, Q, S là tập con nào của không gian mẫu?
- VIDEOYOMEDIA
-
Vận dụng trang 69 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trở lại tình huống mở đầu. Sử dụng khái niệm biến cố hợp, biến cố giao, biến cố đối, ta biểu diễn biến cố G, H theo các biến cố M và N như sau:
Biến cố G xảy ra khi và chỉ khi hoặc gia đình đó có ti vi và không có máy vi tính hoặc gia đình đó không có ti vi và có máy vi tính. Vậy \(G=M\bar{N}\cup\bar{M}N\).
Biến cố H xảy ra khi và chỉ khi gia đình đó không có cả ti vi và máy vi tính. Vậy \(H=\bar{M} \bar{N}\). Hãy biểu diễn mỗi biến cố E, F theo các biến cố M và N.
-
Hoạt động 3 trang 69 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hai bạn Minh và Sơn, mỗi người gieo đồng thời một con xúc xắc cân đối, đồng chất. Xét hai biến cố sau:
A: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bạn Minh gieo là số chẵn";
B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bạn Sơn gieo là số chia hết cho 3".
Việc xảy ra hay không xảy ra biến cố A có ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố
B không? Việc xảy ra hay không xảy ra biến cố B có ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố A không? -
Luyện tập 3 trang 70 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trở lại tình huống trong HĐ3. Xét hai biến cố sau:
E: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bạn Minh gieo là số nguyên tố";
B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bạn Sơn gieo là số chia hết cho 3”.
Hai biến cố E và B độc lập hay không độc lập?
-
Giải Bài 8.1 trang 71 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một hộp đựng 15 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 15. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ và quan sát số ghi trên thẻ. Gọi A là biến cố “Số ghi trên tấm thẻ nhỏ hơn 7"; B là biến cố “Số ghi trên tấm thẻ là số nguyên tố".
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Mỗi biến cố A∪B và AB là tập con nào của không gian mẫu?
-
Giải Bài 8.2 trang 71 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Xét các biến cố sau:
E: “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều là số chẵn;
F: “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc khác tính chẵn lẻ";
K: “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn".Chứng minh rằng K là biến cố hợp của E và F.
-
Giải Bài 8.3 trang 71 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong trường em. Xét hai biến cố sau:
P: “Học sinh đó bị cận thị”;
Q: “Học sinh đó học giỏi môn Toán".
Nêu nội dung của các biến cố \(P\cup Q\); \(PQ \) và \( \bar{P}\bar{Q}\)
-
Giải Bài 8.4 trang 71 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Có hai chuồng nuôi thỏ. Chuồng I có 5 con thỏ đen và 10 con thỏ trắng. Chuồng II có 3 con thỏ trắng và 7 con thỏ đen. Từ mỗi chuồng bắt ngẫu nhiên ra một con thỏ. Xét hai biến cố sau:
A: “Bắt được con thỏ trắng từ chuồng "I";
B: “Bắt được con thỏ đen từ chuồng II".Chứng tỏ rằng hai biến cố A và B độc lập.
-
Giải Bài 8.5 trang 71 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Phương pháp giải
Hai biến cố A và B độc lập khi và chỉ khi P(A)P(B) = P(AB).
Lời giải chi tiết
Có hai chuồng nuôi gà. Chuồng I có 9 con gà mái và 3 con gà trống. Chuồng II có 3 con gà mái và 6 con gà trống. Bắt ngẫu nhiên một con gà của chuồng I để đem bán rồi dồn các con gà còn lại của chuồng I vào chuồng II. Sau đó bắt ngẫu nhiên một con gà của chuồng II. Xét hai biến cố sau:
E: “Bắt được con gà trống từ chuồng I";
F: “Bắt được con gà mái từ chuồng II".Chứng tỏ rằng hai biến cố E và F không độc lập.
-
Bài tập 8.1 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Một hộp đựng 70 tấm thẻ, đánh số từ 1 đến 70. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Kí hiệu \(a\) là số ghi trên thẻ. Gọi \(A\) là biến cố: "\(a\) là ước của 28 ", \(B\) là biến cố: "\(a\) là ước của 70 ". Xét biến cố \(C\): "\(a\) là ước của 14". Chứng tỏ \(C\) là biến cố giao của \(A\) và \(B\)?
-
Bài tập 8.2 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Một chiến hạm có ba bộ phận A, B, C có tầm quan trọng khác nhau. Chiến hạm sẽ bị chìm khi và chỉ khi:
- Hoặc có một quả ngư lôi bắn trúng bộ phận A;
- Hoặc có hai quả ngư lôi bắn trúng bộ phận B;
- Hoặc có ba quả ngư lôi bắn trúng bộ phận C.
Giả sử có hai quả ngư lôi bắn trúng chiến hạm. Xét hai biến cố \(K\) : "Hai quả trúng vào \({\rm{C}}\)",
\(H\) : "Một quả trúng vào \({\rm{B}}\), một quả trúng vào \({\rm{C}}\) ".
Gọi \(M\) là biến cố: "Chiến hạm không bị chìm". Chứng tỏ rằng \(M\) là biến cố hợp của \(H\) và \(K\)?
-
Bài tập 8.3 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Có bốn chiếc hộp I, II, III, IV mỗi hộp đựng 10 tấm thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Gọi \(a,b,c,d\) là số ghi trên thẻ tương ứng rút từ I, II, III, IV.
Xét các biến cố sau:
A: "\(a\) là số chẵn"; \(B\): "\(b\) là số chẵn"; \(C\): "\(c\) là số chẵn"; \(D\): "\(d\) là số chẵn";
Chứng tỏ rằng:
a) \(E = \bar A\bar D;F = \bar B\bar C\);
b) \(G = EF \cup \bar E\bar F\).
-
Bài tập 8.4 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Hai bạn Sơn và Tùng, mỗi bạn gieo đồng thời hai đồng xu cân đối. Xét hai biến cố sau:
E: "Cả hai đồng xu bạn Sơn gieo đều ra mặt sấp".
F: "Hai đồng xu bạn Tùng gieo có một sấp, một ngửa".
Chứng tỏ rằng \(E\) và \({\rm{F}}\) độc lập?
-
Bài tập 8.5 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Một chiếc túi có 12 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 12. Bạn Hoà rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi để sang bên cạnh. Tiếp theo, bạn Bình rút ngẫu nhiên tiếp một tấm thể. Xét hai biến cố sau:
\(M\): "Bạn Hoà rút được tấm thẻ ghi số lẻ";
\(N\) : "Bạn Bình rút được tấm thẻ ghi số chẵn".
Chứng tỏ rằng hai biến cố \(M\) và \(N\) không độc lập?