Nếu các em gặp khó khăn hay có những bài toán hay muốn chia sẻ trong quá trình làm bài tập liên quan đến bài học Toán 10 Bài 2 Giá trị lượng giác của một cung, hãy đặt câu hỏi ở đây cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (142 câu):
-
Tính các giá trị lượng giác còn lại của \(\alpha \), biết: \(\sin \alpha = 0,8\) và \(\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \)
22/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tính các giá trị lượng giác còn lại của \(\alpha \), biết: \(\cos \alpha = \dfrac{5}{{13}}\) và \(\dfrac{{3\pi }}{2} < \alpha < 2\pi \)
22/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho số \(\alpha ,\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Hỏi các điểm trên đường tròn lượng giác xác định bởi các số sau nằm trong góc phần tư nào của hệ tọa độ vuông góc gắn với đường tròn đó: \(\alpha - \pi ;\alpha + \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2} - \alpha ;\dfrac{{3\pi }}{2} - \alpha ?\)
22/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trên đường tròn lượng giác hãy tìm các điểm xác định bởi số: \(k\dfrac{{2\pi }}{5},\left( {k \in Z} \right)\).
22/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trên đường tròn lượng giác hãy tìm các điểm xác định bởi số: \(k\dfrac{\pi }{3},\left( {k \in Z} \right)\).
22/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trên đường tròn lượng giác hãy tìm các điểm xác định bởi số: \(\dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2},\left( {k \in Z} \right)\).
21/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trên một đường tròn định hướng cho ba điểm \(A, M, N\) sao cho sđ cung \(AM = \dfrac{\pi }{3}\); sđ cung \(AN = \dfrac{{3\pi }}{4}\). Gọi \(P\) là điểm thuộc đường tròn đó để tam giác \(MNP\) là tam giác cân. Hãy tìm số đo cung \(AP\).
22/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. \( - \dfrac{{4\sqrt 5 }}{5}\)
B. \(\dfrac{{\sqrt 5 }}{4}\)
C. \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{4}\)
D. \( - \dfrac{{\sqrt 5 }}{4}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho tanα + cotα = -2. Giá trị của biểu thức \(N = ta{n^3}\alpha + co{t^3}\alpha \) là:
20/02/2021 | 1 Trả lời
A. 3
B. 4
C. -2
D. 2
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. \( - \dfrac{2}{{\sqrt {13} }}\)
B. \(\dfrac{2}{{\sqrt {13} }}\)
C. \(\dfrac{2}{5}\)
D. \( - \dfrac{{\sqrt {13} }}{2}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Chứng minh rằng với mọi \(\alpha \) làm cho biểu thức \({{\sin \alpha + \tan \alpha } \over {{\rm{cos}}\alpha {\rm{ + cot}}\alpha }}\) có nghĩa, biểu thức đó không thể là một số âm.
20/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Rút gọn các biểu thức: \(B = {{1 + {{\sin }^4}\alpha - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^4}\alpha } \over {1 - {{\sin }^6}\alpha - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^6}\alpha }}\).
20/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Rút gọn các biểu thức: \(A = \tan {18^0}\tan {288^0} + \sin {32^0}\sin {148^0} \) \( - \sin {302^0}\sin {122^0}\)
20/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho \(\tan \alpha + \cos \alpha = m\), hãy tính theo m với \({\tan ^3}\alpha + {\cot ^3}\alpha \).
20/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho \(\tan \alpha + \cos \alpha = m\), hãy tính theo m với \({\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha \).
20/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho \(\tan \alpha - 3\cot \alpha = 6\) và \(\pi < \alpha < {{3\pi } \over 2}\). Tính \({{2\sin \alpha - \tan \alpha } \over {{\rm{cos}}\alpha {\rm{ + cot}}\alpha }}\)
19/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho \(\tan \alpha - 3\cot \alpha = 6\) và \(\pi < \alpha < {{3\pi } \over 2}\). Tính \(\sin \alpha + \cos \alpha \).
20/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Biết \(\sin \alpha = {3 \over 4}\) và \({\pi \over 2} < \alpha < \pi \). Tính \(B = {{{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha + {{\cot }^2}\alpha } \over {\tan \alpha - \cot \alpha }}\).
20/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Biết \(\sin \alpha = {3 \over 4}\) và \({\pi \over 2} < \alpha < \pi \). Tính \(A = {{2\tan \alpha - 3\cot \alpha } \over {\cos \alpha + tan\alpha }}\).
20/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Chứng minh rằng với mọi \(\alpha \), ta luôn có \(\cot (\alpha + {\pi \over 2}) = - \tan \alpha \)
19/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Chứng minh rằng với mọi \(\alpha \), ta luôn có \(\tan (\alpha + {\pi \over 2}) = - \cot \alpha \)
19/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Chứng minh rằng với mọi \(\alpha \), ta luôn có \({\rm{cos}}(\alpha + {\pi \over 2}) = - \sin \alpha \)
20/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Chứng minh rằng với mọi \(\alpha \), ta luôn có \(\sin (\alpha + {\pi \over 2}) = \cos \alpha \)
20/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho \(\pi < \alpha < {{3\pi } \over 2}\). Xác định dấu của giá trị lượng giác sau: \(\cot (\alpha + \pi )\)
20/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho \(\pi < \alpha < {{3\pi } \over 2}\). Xác định dấu của giá trị lượng giác sau: \(\tan ({{3\pi } \over 2} - \alpha )\)
19/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy