OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Unit 9 lớp 5 Family and Friends Lesson 6 - Skills Time 2


Bài học Lesson 6 kết thúc Unit 9 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends vừa giúp các em khái quát lại những nội dung đã học vừa giúp các em tự tin hơn khi trình bày về những thay đổi trong tương lai của loài người.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

Listening (Nghe)

1.1. Unit 9 lớp 5 Lesson 6 Task 1

Listen and number. (Nghe và đánh số)

Click here listen

Guide to answer

a - 2

b - 4 

c - 3

Audio Script:

1. In 200 years, there'll be too many people on Earth. So I think we have big city in space. People will live in space station. Children will also go to school in space station. There will be special classrooms for learning more about new life in space.

2. I think that children won't have to go to school in 200 years. The children stay at home using computer. They will have more time for sport being outside and doing other things because they won't have to travel to the school.

3. I don't think things will change very much. I think children will still go to normal school and learn from their teachers. The only different is that all children will have their own computers in the classroom. There will be a lot more machines to help us learn.

4. Maybe children will have robots help them with their schoolwork and tell them when to get up and go to bed. The robots will be like a best friend for the children because they will talk to them and help them with any problems.

Tạm dịch:

1. Trong vòng 200 năm nữa, sẽ có nhiều người trên Trái Đất. Vì vậy mình nghĩ chúng ta sẽ có thành phố lớn trên không gian. Mọi người sẽ sống trong trạm không gian. Trẻ em sẽ đến trường học trong trạm không gian. Sẽ có nhiều lớp học đặc biệt dành cho việc học về cuộc sống mới trên không gian.

2. Mình nghĩ trẻ em sẽ không phải đến trường trong 200 năm nữa. Những đứa trẻ ở nhà và sử dụng máy tính. Họ sẽ có nhiều thời gian để chơi thể thao ngoài trời và làm nhiều thứ khác bởi vì họ không phải đến trường.

3. Mình nghĩ sẽ không có nhiều sự thay đổi. Mình nghĩ những đứa trẻ sẽ đến trường học bình thường và học với giáo viên. Chỉ có một điều khác là tất cả những đứa trẻ sẽ có máy tính riêng trong phòng học.

4. Có lẽ những đứa trẻ sẽ có người máy giúp họ làm bài tập và nói cho họ lúc thức dậy và lúc đi ngủ. Người máy sẽ giống như người bạn thân của trẻ em vì người máy nói chuyện với trẻ em và giúp trả em giải quyết mọi vấn đề.

1.2. Unit 9 lớp 5 Lesson 6 Task 2

Listen again and write T (true) or F ( false). (Nghe lại bài và viết T (đúng) hoặc F (sai))

Guide to answer

1 - T

2 - T

3 - F

Tạm dịch

a. Trẻ em có nhiều thời gian rảnh hơn

b. Người máy sẽ không nói chuyện.

c. Sẽ có nhiều máy tính hơn và không có giáo viên.

d. Trẻ em sẽ học về cuộc sống trong không gian.

Speaking (Nói)

1.3. Unit 9 lớp 5 Lesson 6 Task 3

What do you think life will be like in 100 years? Talk about some of these topics: (Bạn nghĩ cuộc sống sẽ như thế nào trong 100 năm nữa? Nói về một số điều trong những chủ đề này)

school, home, travel, robots, weather, food, animals, Earth.

- I think we will go to school, but we will all have a robot at our desks.

- I don't think robots will do everything. They won't do our homework.

Tạm dịch

- Mình nghĩ chúng ta sẽ đi học, nhưng tất cả chúng ta sẽ có một người máy ở bàn học.

- Mình nghĩ rằng người máy sẽ không làm được mọi thứ. Người máy sẽ không làm bài tập về nhà của chúng ta.

Guide to answer

- I think the weather will be hotter and animals won't have homes.

- I don't think we will study at home. We will still go to school and learn from the teachers.

Tạm dịch

- Mình nghĩ thời tiết sẽ nóng hơn và động vật sẽ không có nhà.

- Mình nghĩ chúng ta sẽ không học ở nhà. Chúng ta vẫn sẽ đến trường và học với các thầy cô.

Writing: About me! (Viết: Về mình!)

We can make new words when we put two words together. (Chúng ta có thể tạo nên các từ mới khi đặt hai từ lại gần nhau)

Ex: fire + fighter = firefighter (lính cứu hỏa)

1.4. Unit 9 lớp 5 Lesson 6 Task 4

Write the word and number the picture (Viết từ và đánh số bức tranh)

Guide to answer

2. pancake (bánh kếp)

3. housework (việc nhà)

4. doorbell (chuông cửa)

1.5. Unit 9 lớp 5 Lesson 6 Task 5

Add words to make your own new word that could be used in the future. Write its meaning. (Thêm các từ để tạo thành từ mới của chính em mà sẽ được dùng trong tương lai. Viết nghĩa của từ đó)

Guide to answer

- robot + teach = roboteach: A roboteach is a robot that teachs (Một "roboteach" là một người máy dạy học)

- robot + care = robocare: A robocare is a robot that cares (Một "robocare" là một người máy chăm sóc mọi người)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Fill in the gap with a suitable letter. (Điền vào chỗ trống một chữ cái thích hợp)

1. ro_ot

2. sunfl_wer

3. panca_e

4. _oorbell

5. fire_ighter

Key

1. robot

2. sunflower

3. pancake

4. doorbell

5. firefighter

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Kết thúc bài học này các em cần lưu ý các nội dung quan trọng như sau:

- Luyện tập nghe ý kiến của bốn bạn về cuộc sống trong 100 năm nữa.

- Luyện tập nói về những thay đổi trong 100 năm nữa.

- Luyện tập tạo các từ mới bằng cách ghép hai từ với nhau.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 6 - Unit 9 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 5 Family and Friends Lesson 6.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Lesson 6 - Unit 9 Tiếng Anh 5

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF