OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Vocabulary and Listening Unit 7 lớp 8 Big ideas - Những ý tưởng vĩ đại


Theo em phẩm chất cá nhân nào của con người được coi là quan trọng nhất? Dưới đây là nội dung chi tiết bài học Unit 7 Big ideas - Vocabulary and Listening Tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo đã được HOC247 biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu giúp các em nắm vững từ vựng và cấu trúc trong bài. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

 

Guide to answer

There are many personal qualities that are important for individuals. Here are some examples: sincere, responsible, empathyze, kind, honest, polite, brave and careful.

(Có nhiều phẩm chất cá nhân quan trọng đối với cá nhân. Một số ví dụ như: chân thành, có trách nhiệm, đồng cảm, tử tế, trung thực, lịch sự, dũng cảm và cẩn thận.)

1.1. Unit 7 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 1

Match the adjectives with explanations 1-8. Listen and check.

(Ghép các tính từ với phần giải thích 1-8. Nghe và kiểm tra.)

 

Guide to answer

Someone who...

(Một ai đó người mà ….)

1. remembers your birthday: thoughtful

(nhớ sinh nhật bạn: chu đáo)

2. is not shy: confident

(không nhút nhát: tự tin)

3. listens to your problems: sympathetic

(lắng nghe vấn đề của bạn: cảm thông)

4. does very brave things: heroic

(làm những việc rất dũng cảm: anh hùng)

5. plans things carefully: organised  

(lên kế hoạch cẩn thận: có tổ chức)

6. gives people more than they need: generous

(mang lại cho mọi người nhiều hơn những gì họ cần: hào phóng)

7. waits for others: patient

(đợi người khác: kiên nhẫn)

8. returns a lost wallet: honest

(trả lại ví bị mất: trung thực)

1.2. Unit 7 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 2

Which words can you use to describe yourself? Which adjectives do you think are important qualities for these people?

(Những từ nào bạn có thể sử dụng để mô tả chính mình? Những tính từ nào bạn nghĩ là phẩm chất quan trọng đối với những người này?)

 

Guide to answer

- The words I can use to describe myself: honest, friendly, kind, responsible and thoughtful.

(Những từ tôi có thể sử dụng để mô tả bản thân mình: trung thực, thân thiện, tốt bụng, có trách nhiệm và chu đáo.)

The adjectives I think are important qualities for:

(Các tính từ tôi nghĩ là những phẩm chất quan trọng cho:)

- A teacher: knowledgeable; patient; organized; inspiring; supportive; fair; enthusiastic…

(một giáo viên: hiểu biết; kiên nhẫn; có tổ chức; truyền cảm hứng; hỗ trợ; công bằng; nhiệt tình…)

- A friend: loyal; trustworthy; empathetic; kind; respectful; non-judgmental; honest; sympathetic…

(một người bạn: trung thành; đáng tin cậy; đồng cảm; tử tế; tôn trọng; không phán xét; trung thực; cảm thông…)

- A mother: loving; patient; selfless; protective; caring; supportive; encouraging; nurturing; heartwarming; brave; dedicated…

(một người mẹ: yêu thương; kiên nhẫn; vị tha; bảo vệ; quan tâm; ủng hộ; khuyến khích; nuôi dưỡng; ấm áp; can đảm; tận tụy…)

1.3. Unit 7 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 3

Listen to three students having a discussion with their teacher. What are they talking about?

(Hãy lắng nghe ba học sinh thảo luận với giáo viên của họ. Họ đang nói về điều gì?)

 

Script (Bài nghe)

T = Teacher, S = Scarlett, L = Lena, A = Asim

Now let’s move on to our topic about change-makers. Scarlett, which real hero did you choose to research?

I chose a man called Robert Lee. He’s such a clever and thoughtful person! He had a great idea to donate unwanted food from New York restaurants to homeless people. He found organised and honest volunteers to collect and deliver the food. It’s a simple idea, but one that helps people in need, and it also stops restaurants from wasting food. I really admire him. If more people were like Robert, the world would be a better place.

That’s lovely. Lena, which real hero do you admire?

My hero is Edwin Sabuhoro from Rwanda. He started working to protect mountain gorillas. He’s brave and heroic. He helped to catch people selling baby gorillas and put them in prison. But he is also very fair and sympathetic. He saw that if those people had jobs, they wouldn’t need tosell baby gorillas. He did something incredibly generous. He gave them all his money so they could start farming. Now he has an eco-tour company which gives work to people and protects the wildlife.

Wow! Anyone else? Um, Asim?

If I had to choose just one person, it’d be a grandmother called Marilyn Price. She’s a kind and patient woman who works with city children and takes them on bike trips to the countryside. This gives the children an opportunity to see different places, make new friends, and become healthier and more confident. She also organizes programmes teaching children how to make and fix bikes. There are programmes in the USA, Canada, Israel and Africa.

Thanks everyone! Those are some great change-makers! If I were you, I’d start thinking of other ideas to make the world a better place.

 

Tạm dịch: 

T = Giáo viên, S = Scarlett, L = Lena, A = Asim

T Bây giờ hãy chuyển sang chủ đề của chúng ta về những người kiến tạo sự thay đổi. Scarlett, em chọn tìm hiểu về anh hùng đời thực nào?

Em đã chọn một người tên là Robert Lee. Anh ấy quả là một người thông minh và chu đáo! Anh ấy có một ý tưởng tuyệt vời là tặng những thực phẩm không dùng đến từ các nhà hàng ở New York cho những người vô gia cư. Anh ấy đã tìm thấy những tình nguyện viên có tổ chức và trung thực để thu thập và giao thức ăn. Đó là một ý tưởng đơn giản nhưng giúp ích được cho những người gặp khó khăn và cũng giúp các nhà hàng tránh lãng phí thực phẩm. Em thực sự ngưỡng mộ anh ấy. Nếu có nhiều người giống Robert thì thế giới sẽ là một nơi tốt đẹp hơn.

T Thật đáng yêu. Lena, em ngưỡng mộ anh hùng thực sự nào?

L Người hùng của em là Edwin Sabuhoro đến từ Rwanda. Anh ấy bắt đầu làm việc để bảo vệ khỉ đột núi. Anh ấy dũng cảm và anh hùng. Anh ta đã giúp bắt những kẻ bán khỉ đột con và tống chúng vào tù. Nhưng anh ấy cũng rất công bằng và thông cảm. Anh ấy thấy rằng nếu những người đó có việc làm, họ sẽ không cần phải bán khỉ đột con. Anh ấy đã làm một việc vô cùng hào phóng. Anh ấy đã đưa cho họ tất cả số tiền của mình để họ có thể bắt đầu làm nông nghiệp. Bây giờ anh ấy có một công ty du lịch sinh thái mang lại công việc cho người dân và bảo vệ động vật hoang dã.

Ồ! Ai nữa nào? Ừm, Asim?

Nếu em phải chọn chỉ một người thì đó sẽ là bà ngoại tên là Marilyn Price. Bà ấy là một người phụ nữ tốt bụng và kiên nhẫn, làm việc với đám tre thành thị và đưa chúng đi đạp xe về vùng nông thôn. Điều này giúp trẻ có cơ hội được khám phá những địa điểm khác nhau, kết bạn mới và trở nên khỏe mạnh và tự tin hơn. Cô còn tổ chức các chương trình dạy trẻ em cách chế tạo và sửa chữa xe đạp. Có các chương trình ở Mỹ, Canada, Israel và Châu Phi.

T Cảm ơn mọi người! Đó là những người tạo ra sự thay đổi tuyệt vời! Nếu cô là các em, cô sẽ bắt đầu nghĩ ra những ý tưởng khác để biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn.

 

Guide to answer

- They’re talking about change-makers – people who make the world a better place.

1.4. Unit 7 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 4

Listen again. Write the adjectives the students use to describe each person.

(Hãy lắng nghe một lần nữa. Viết các tính từ mà học sinh sử dụng để miêu tả mỗi người.)

 

Guide to answer

1. Robert: clever, thoughtful

(Robert: thông minh, chu đáo)

2. Edwin: brave, heroic, fair, sympathetic, generous

(Edwin: dũng cảm, anh hùng, công bằng, cảm thông, hào phóng)

3. Marilyn: kind, patient

(Marilyn: tốt bụng, kiên nhẫn)

1.5. Unit 7 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 5

Answer the questions. Listen again and check.

(Trả lời các câu hỏi. Nghe lại và kiểm tra.)

1. Where does Robert Lee get the unwanted food from?

(Robert Lee lấy thức ăn thừa từ đâu?)

2. Why is it a clever idea?

(Tại sao đó là một ý tưởng thông minh?)

3. What animals was Edwin Sabuhoro trying to protect?

(Edwin Sabuhoro đang cố gắng bảo vệ những con vật nào?)

4. How does his eco-tour company provide a good solution to problems in Rwanda?

(Làm thế nào để công ty du lịch sinh thái của anh ấy cung cấp giải pháp tốt cho các vấn đề ở Rwanda?)

5. What opportunities do the bike trips give to city kids?

(Những chuyến đi xe đạp mang lại cơ hội gì cho trẻ em thành phố?)

6. In what countries can you find Marilyn Price's programmes?

(Bạn có thể tìm thấy các chương trình của Marilyn Price ở những quốc gia nào?) 

 

Guide to answer

1. Het gets it from New York restaurants

(Anh ấy lấy nó từ những cửa hàng từ New York.)

Thông tin: He had a great idea to donate unwanted food from New York restaurants to homeless people. (Anh ấy có một ý tưởng tuyệt vời đó là quyên góp thức ăn thừa từ những nhà hàng ở New York cho những người vô gia cư.)

2. It helps people in need, and it also stops restaurants from wasting food.

(Nó giúp những người cần và cũng tránh việc các nhà hàng lãng phí thức ăn.)

Thông tin: It’s a simple idea, but one that helps people in need, and it also stops restaurants from wasting food. (Đó là một ý tưởng đơn giản, nhưng nó vừa giúp đỡ những người đang cần, vừa dừng việc các nhà hàng lãng phí thức ăn.)

3. Mountain gorillas. (Khỉ đột núi.)

Thông tin: He started working to protect mountain gorillas. (Anh ấy dã bắt đầu hành động để bảo vệ loài khỉ đột núi.)

4. It gives work to people and protects the wildlife.

(Nó tạo việc làm cho mọi người và bảo vệ đời sống hoang dã.)

Thông tin: Now he has an eco-tour company which gives work to people and protects the wildlife. (Hiện tại công ty du lịch sinh thái của ai ấy tạo ra việc làm cho người dân và bảo vệ đời sống hoang dã.)

5. They can see different places, make new friends, and become healthier and more confident.

(Các em có thể ngắm nhìn những địa điểm mới, kết bạn mới và trở nên khoẻ mạnh, tự tin hơn.)

Thông tin: This gives the children an opportunity to see different places, make new friends, and become healthier and more confident. (Điều này mang đến cho lũ trẻ cơ hội được ngắm nhìn những địa điểm khác nhau, kết bạn mới và trở nên khoẻ mạnh cùng tự tin hơn.)

6. The USA, Canada, Israel and Africa. 

(Mỹ, Canada, Israel và Châu Phi.)

Thông tin: There are programmes in the USA, Canada, Israel and Africa. (Những chương trình này có ở Mỹ, Canada, Israel và Châu Phi.)

1.6. Unit 7 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 6

PRONUNCIATION: Diphthongs

Identify the diphthong sound and put the words in the correct columns. Listen and repeat.

(Xác định âm đôi và đặt các từ vào đúng cột. Lắng nghe và lặp lại.)

 

Guide to answer

1.7. Unit 7 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 7

USE IT! Work in groups. Using the ideas below, talk about people you admire. Use adjectives in exercise 1.

(Làm việc theo nhóm. Sử dụng những ý tưởng dưới đây, nói về những người bạn ngưỡng mộ. Sử dụng tính từ trong bài tập 1.)

 

Guide to answer

1. a member of your family (một thành viên của gia đình bạn)

- I really admire my father because he’s very sympathetic.

(Tôi thực sự ngưỡng mộ bố tôi vì ông ấy rất biết cảm thông.)

- I admire my sister because she’s so organised.

(Tôi ngưỡng mộ chị gái của tôi bởi vì cô ấy thực sự sống có tổ chức.)

2. a person during the COVID-19 pandemic (một người trong đại dịch COVID-19)

- I admire the Doctor. Nguyen Tien Cuong who worked during the COVID-19 pandemic because he’s really heroic.

(Tôi ngưỡng mộ Bác sĩ Nguyễn Tiến Cường, người đã làm việc trong suốt đại dịch COVID-19 vì anh ấy thực sự là anh hùng.)

3. a person at your school (một người ở trường của bạn)

- I really admire my class monitor because he’s extremely confident.

(Tôi thực sự ngưỡng mộ lớp trưởng của tôi bởi vì cậu ấy cực kỳ tự tin.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Choose the word that the underlined part pronounced differently from the rest 

1. A. boxes

B. goes

C. watches

D. washes

2. A. divided

B. prayed

C. arrived

D. seemed

 

Key (Đáp án)

Question 1. B

Question 2. A

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng sau:

- confident: tự tin

- generous: tốt bụng

- heroic: dũng cảm

- honest: thành thật

- organise: tổ chức

- patient: kiên nhẫn

- sympathetic: thấu hiểu, đồng cảm

- thoughtful: chu đáo

- wildlife: cuộc sống hoang dã

- brave: dũng cảm

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 7 - Vocabulary and Listening

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 - Vocabulary and Listening chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 8 Chân trời sáng tạo Vocabulary and Listening - Từ vựng và Nghe.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 7 - Vocabulary and Listening Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF