OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Language Focus Unit 5 lớp 8 I’m meeting friends later


Future events, future plans, simple sentences and compound sentences là một trong những nội dung ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Anh. Nhằm giúp các em củng cố kiến thức ngữ pháp này, HOC247 xin gửi đến các em nội dung bài học Unit 5 “I’m meeting friends later” Tiếng Anh 8 Cánh diều phần Language Focus. Chúc các em học vui!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 5 lớp 8 Language Focus Task A

Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.

(Nghe và đọc. Sau đó lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh lam)

Guide to answer

1. Hello, Maya? Are you doing anything on Saturday night?

Um, yeah. I’m “studying” with a friend.

Hello, Maya? Are you doing anything on Saturday night?

Um, yeah. I’m “going shopping” with a friend.

2. Hey, Minh. “What are you doing” this Saturday night?

Um, I’m going to a basketball game.

Hey, Minh. “What are you going to do” this Saturday night?

Um, I’m going to a basketball game.

3. Nadine, do you want to get together on Saturday night? It’s my …

Sorry, but “I can't make it". Maybe another time?

Nadine, do you want to get together on Saturday night? It’s my …

Sorry, but “I'm busy that night". Maybe another time?

4. I feel “terrible”. Should we tell him we’re planning his birthday party?

No, let’s keep it a surprise!

I feel “awful”. Should we tell him we’re planning his birthday party?

No, let’s keep it a surprise!

Giải thích:

Cấu trúc: S + tobe + Ving + thời gian trong tương lai => dùng để diễn tả một hành động dự định làm trong tương lai gần

1.2. Unit 5 lớp 8 Language Focus Task B

Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation.

(Luyện tập với một người bạn. Thay thế bất kỳ từ nào để thực hiện cuộc trò chuyện của riêng bạn)

 

Guide to answer

1. Hello, Maya? Are you doing anything on Saturday night?

Um, yeah. I’m “going shopping” with a friend.

2. Hey, Minh. “What are you going to do this Saturday night?

Um, I’m going to a basketball game.

3. Nadine, do you want to get together on Saturday night? It’s my …

Sorry, but “I'm busy that night". Maybe another time?

4. I feel “awful”. Should we tell him we’re planning his birthday party?

No, let’s keep it a surprise!

 

Tạm dịch

1. Xin chào Maya? Bạn có định làm gì vào tối thứ bảy không?

Ừm, có. Tôi định “đi mua sắm” với một người bạn.

2. Này Minh. “Bạn định làm gì” vào tối thứ bảy này?

Ừm, tôi đang đi xem một trận bóng rổ.

3. Nadine, bạn có muốn gặp nhau vào tối thứ bảy không? Đó là của tôi…

Xin lỗi, nhưng “Tối hôm đó tôi bận”. Có thể để lúc khác được không?

4. Tôi cảm thấy “khủng khiếp”. Chúng ta có nên nói với anh ấy rằng chúng ta đang lên kế hoạch cho bữa tiệc sinh nhật của anh ấy không?

Không, để tạo bất ngờ cho anh ấy nhé!

1.3. Unit 5 lớp 8 Language Focus Task C

Rewrite the following sentences using possessive pronouns.

(Viết lại các câu sau sử dụng đại từ sở hữu)

Guide to answer

1. Guess what I bought for my dog? This is my name tag and this is its.

Đoán xem tôi đã mua gì cho chú chó của mình? Đây là thẻ tên của tôi và đây là của nó.

2. I’m going to tell you my plan. Then you'll tell me yours.

Tôi sẽ kể cho bạn nghe kế hoạch của tôi. Sau đó bạn sẽ kể cho tôi nghe về bạn.

3. I only see your dress here. Where's hers?

Tôi chỉ thấy chiếc váy của bạn ở đây. Của cô ấy đâu?

4. We’re going to stay at this hotel. And what's the address of theirs?

Chúng ta sẽ ở khách sạn này. Và địa chỉ của họ là gì?

1.4. Unit 5 lớp 8 Language Focus Task D

Complete the conversations. Then listen and check your answers.

(Hoàn thành các cuộc trò chuyện. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn)

Guide to answer

1. Sam: What are you doing this weekend?

Jenny: Not much. I'm meeting Erin at the mall on Saturday afternoon.

We're seeing a movie and then we're having dinner at China Cafe.

2. SteveAre you watching the play? What time does it start?

ChrisIt's starting at 8:00.

3. FionaAre you going anywhere this weekend?

Celia: No, I'm staying home. Jesse is coming over after his class. We might watch a movie.

4. David: What time is the farmers’ market opening?

Karen: At 9:00. Are you going?

 

Tạm dịch

1. Sam: Cuối tuần này bạn làm gì?

Jenny: Không nhiều lắm. Tôi sẽ gặp Erin ở trung tâm thương mại vào chiều thứ Bảy.

Chúng tôi đang xem một bộ phim và sau đó chúng tôi ăn tối tại China Cafe.

2. Steve: Bạn đang xem vở kịch phải không? Mấy giờ nó bắt đầu?

Chris: Nó bắt đầu lúc 8 giờ.

3. Fiona: Cuối tuần này bạn có đi đâu không?

Celia: Không, tôi đang ở nhà. Jesse sẽ đến sau giờ học của anh ấy.

Chúng ta có thể xem một bộ phim.

4. David: Chợ nông sản mở cửa lúc mấy giờ?

Karen: Lúc 9 giờ. Bạn có đi không?

1.5. Unit 5 lớp 8 Language Focus Task E

Work in groups. Play a memory game. Say what you are doing this weekend.

(Làm việc nhóm. Chơi một trò chơi trí nhớ. Nói những gì bạn đang làm vào cuối tuần này)

 

Guide to answer

1. This weekend, I’m seeing a movie.

2. This weekend, Jared is seeing a movie. I’m going to the farmers’ market with my mother.

3. This weekend, Jared is seeing a movie. Wendy is going to the farmers’ market with her mother. I’m having lunch with Iris.

 

Tạm dịch

1. Cuối tuần này tôi đi xem phim.

2. Cuối tuần này, Jared đi xem phim. Tôi đang đi chợ nông sản với mẹ tôi.

3. Cuối tuần này, Jared đi xem phim. Wendy đang đi chợ nông sản với mẹ cô ấy. Tôi đang ăn trưa với Iris.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Chọn dạng đúng của những động từ được gợi ý trong ngoặc, sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần.

Example: I feel thirsty, so I (get) will get some water.

1. Look! There are so many dark clouds, I think it ____________ (rain)

2. I think I ______________ (be) an astronaut some day.

3. Don’t talk so loudly, or the baby _______________ (wake up)

4. The driver has lost control, the truck _________________ (crash).

5. Mr. Jones _________________ (meet) the president at 9 am tomorrow.

 

Key (Đáp án)

1. is going to rain

2. will be

3. is going to wake up

4. is going to crash

5. is going to meet

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các kiến thức như sau:

- Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai gần nói về một kế hoạch, dự định đã được sắp xếp trước và có thời gian rõ ràng. 

Công thức:

(+) S + am/ is/ are + V-ing

(-) S + am/ is/ are not +V-ing

(?) Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Từ hỏi + am/ is/ are + S + V-ing?

- Thì tương lai gần diễn tả 1 hành động đã có kế hoạch, dự định cụ thể trong tương lai. Cụ thể:

  • Sự kiện đã được quyết định trước khi nói.
  • Dự đoán 1 sự việc xảy ra ở tương lai dựa trên các chứng cứ, dấu hiệu ở hiện tại.
  • Sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần.

(+) S + is/ am/ are + going to + V-inf

(-) S + is/ am/ are + not + going to + V-inf

(?) Is/ Am/ Are + S + going to + V

Như vậy, xét về mặt cấu trúc, 2 thì này tương đối giống nhau và ý nghĩa của cả 2 thì đều nói về 1 hành động, sự việc diễn ra ở tương lai. Tuy nhiên, bản chất 2 hành động, sự việc lại khác nhau.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Language Focus

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Language Focus chương trình Tiếng Anh lớp 8 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 8 Cánh diều Language Focus – Ngữ pháp.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 5 - Language Focus Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF