OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Vocabulary and Listening Unit 2 lớp 8 Sensations - Cảm giác


Nội dung bài học Unit 2 - Vocabulary and Listening trong chương trình Tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo xoay quanh chủ đề Sensations and experiences do HOC247 biên soạn giúp các em biết cách sử dụng kĩ năng dự đoán khi nghe về một vài thông tin đặc biệt. Chúc các em học vui và có được nhiều kiến thức bổ ích nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

 

Guide to answer

The last time that I had a memorable day was International Women’s Day. On that day, I received an adorable gift from my younger brother. I also made a cake and cooked a delicious meal for my mother. And then, I went to the cinema with my family.

(Lần gần nhất tôi có một ngày đáng nhớ là Ngày Quốc tế Phụ nữ. Trong ngày hôm đó, tôi đã nhận được một món quà đáng yêu từ em trai của tôi. Tôi cũng đã làm bánh và nấu một bữa ăn tuyệt vời cho mẹ tôi. Và sau đó, tôi đã đi xem phim cùng gia đình.)

1.1. Unit 2 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 1

Nối adjectives 1-6 with the extreme adjectives in blue in the questionnaire. Then listen and check.

(Ghép các tính từ từ 1-6 với các tính từ mức độ cao màu xanh lam trong bảng câu hỏi. Sau đó nghe và kiểm tra.)

 

Guide to answer

1. fantastic – wonderful (kỳ diệu)

2. interesting – fascinating (thú vị)

3. tasty – delicious (ngon)

4. scary – terrifying (đáng sợ)

5. horrible – disgusting (kinh khủng)

6. tired – exhausted (mệt mỏi)

1.2. Unit 2 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 2

Listen and order photos A-C. Which questions from the questionnaire are the people answering?

(Nghe và sắp xếp thứ tự ảnh A-C. Mọi người đang trả lời những câu hỏi nào từ bảng khảo sát?)

 

Script (Bài nghe)

Conversation 1:

Nina: No, I haven't, but I've ridden an alpaca.

John: You've ridden an alpaca, Nina? Seriously? When was that?

Nina: Erm... let me think. Yes, I rode the alpaca when I was six years old.

John: Weren't you scared? What are they like to touch? Did it smell really disgusting?

Nina: They are so soft to touch, it's incredible. And they don't smell bad at all. This was a really friendly alpaca.

John: Friendly?

Nina: Yes, it was on the farm of my parents' friends. It loved people.

John: Whoa! Weird!

Conversation 2:

Jo: Erm, I did a 100-kilometre cycle ride with my dad last week and I was totally exhausted after that. It's the furthest I've ever cycled.

Sam: Huh! That's amazing, Jo. I think the furthest I've ever cycled

was to school when my mum's car wasn't working.

Jo: So, you've cycled three kilometres, Sam.

Sam: It was about four kilometres, actually. And I was really tired after that I could hardly walk! I am not a big fan of cycling, but I like climbing. Have you ever climbed a mountain?

Conversation 3:

Woman: I've eaten a few interesting things since we moved to Asia. Here - look at this. Definitely the most unusual food I've ever eaten! It smelled soooo bad!

Man: Well, that looks really weird. What is it?

Woman: It's called a durian. It's a fruit.

Man: Durian? I've never heard of it.

Woman: I ate some last year at a market in Singapore. You can't take it into buildings or onto trains or buses because it smells so bad.

Man: Eeugghh! Gross!

 

Tạm dịch:

Hội thoại 1:

Nina: Không, mình chưa, nhưng mình đã cưỡi một con alpaca.

John: Bạn đã cưỡi một con alpaca, Nina? Nghiêm túc chứ? Đó là khi nào?

Nina: Ờm... để mình nghĩ đã. Vâng, mình cưỡi alpaca khi sáu tuổi.

John: Bạn không sợ sao? Chúng như thế nào khi chạm vào? Nó có mùi thực sự kinh tởm?

Nina: Chúng rất mềm khi chạm vào, thật không thể tin được. Và chúng không có mùi khó chịu chút nào. Đây là một alpaca thực sự thân thiện.

John: Thân thiện á?

Nina: Vâng, nó ở trang trại của bạn bố mẹ mình. Nó thích mọi người.

John: Chà! Thật kỳ quặc!

Hội thoại 2:

Jo: Erm, mình đã đạp xe 100 km với bố vào tuần trước và sau đó tôi hoàn toàn kiệt sức. Đó là quãng đường xa nhất mà mình từng đạp xe.

Sam: Hả! Thật tuyệt vời, Jo. Mình nghĩ quãng đường xa nhất mà mình từng đạp xe đến trường khi xe của mẹ tôi không hoạt động.

Jo: Vậy, bạn đã đạp xe ba cây số à, Sam.

Sam: Thực ra là khoảng 4 km. Và mình thực sự mệt mỏi sau đó mình hầu như không thể đi lại! Mình không phải là một fan hâm mộ lớn của môn xe đạp, nhưng mình thích leo núi. Bạn đã bao giờ leo núi chưa?

Hội thoại 3:

Người phụ nữ: Tôi đã ăn một vài món thú vị kể từ khi chúng tôi chuyển đến châu Á. Đây - nhìn này. Chắc chắn là món ăn khác thường nhất mà tôi từng ăn! Nó có mùi rất tệ!

Người đàn ông: Chà, nó trông thực sự kỳ lạ. Nó là gì?

Người phụ nữ: Nó được gọi là sầu riêng. Đó là một loại trái cây.

Người đàn ông: Sầu riêng? Tôi chưa bao giờ nghe nói về nó.

Người phụ nữ: Tôi đã ăn một ít vào năm ngoái tại một khu chợ ở Singapore. Bạn không thể mang nó vào các tòa nhà, lên tàu hỏa hoặc xe buýt vì nó có mùi rất khó chịu.

Người đàn ông: Eegghh! Thật kinh khủng!

 

Guide to answer

1 - B. Question 4. Have you ever touched a weird or fascinating animal? What was it like?

(Câu hỏi 4. Bạn đã bao giờ chạm vào một con vật kỳ lạ hoặc hấp dẫn chưa? Nó thế nào?)

2 - A. Question 3. Have you ever totally exhausted? Why?

(Câu hỏi 3. Bạn đã bao giờ hoàn toàn kiệt sức chưa? Tại sao?)

3 - C. Question 1. Name two most delicious and the two most disgusting things that you've ever eaten.

(Câu hỏi 1. Kể tên hai món ngon nhất và hai món kinh tởm nhất mà bạn từng ăn.)

1.3. Unit 2 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 3

Read sentences 1-5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective.

(Đọc câu 1-5 trong bài tập 4. Quyết định loại câu trả lời bạn nên nghe: tuổi, danh từ, khoảng cách, lý do hoặc tính từ.)

 

Guide to answer

2. Her friend thinks that alpacas probably smell... adjective 

(Bạn của cô ấy nghĩ rằng những con lạc đà alpaca có vẻ mùi …- tính từ)

3. The furthest that Jo has ever cycled is… distance 

(Xa nhất mà Jo từng đạp xe là… - khoảng cách)

4. A durian is a type of… noun

(Sầu riêng là một loại … - danh từ)

5. People can't take durians on buses because... reason 

(Mọi người không thể mang sầu riêng lên xe buýt bởi vì … - lý do)

1.4. Unit 2 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 4

Listen again and complete the sentences. Were your answers in exercise 3 correct?

(Nghe lại và hoàn thành các câu. Câu trả lời của bạn trong bài tập 3 có đúng không?)

 

Guide to answer

1. Nina rode an alpaca when she was six years old.

(Nina đã cưỡi một con lạc đà alpaca khi cô ấy 6 tuổi.)

2. Her friend thinks that alpacas probably smell disgusting.

(Bạn của cô ấy nghĩ rằng những con lạc đà alpaca có vẻ mùi kinh tởm.)

3. The furthest that Jo has ever cycled is 100 kilometres

(Khoảng cách xa nhất mà Jo từng đạp xe là 100km.)

4. A durian is a type of fruit.

(Sầu riêng là một loại quả/ trái cây.)

5. People can't take durians on buses because they smell so bad.

(Mọi người không thể mang sầu riêng lên xe buýt bởi vì mùi rất nặng.)

1.5. Unit 2 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 5

USE IT! Work in pairs. Read the Feelings questionnaire again and answer the questions for you. Then ask and answer the questions with a partner.

(Làm việc theo cặp. Đọc lại bảng khảo sát cảm nghĩ và trả lời câu hỏi cho bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

 

Guide to answer

1. The two most delicious things that I’ve eaten are ‘sweet and sour ribs’ and ‘spring rolls’.

(Hai món ngon nhất mà tôi từng ăn là sườn xào chua ngọt và nem cuốn.)

I have never eaten anything disgusting.

(Tôi chưa từng ăn món gì kinh tởm cả.)

2. The most beautiful place that I can remember is Da Lat.

(Nơi đẹp nhất mà tôi có thể nhớ đến là Đà Lạt.)

3. Yes, I’ve. That's when I go to school all day and have extra classes in the evening. And after that, I need to revise for the next day's test.

(Có chứ. Đó là khi tôi phải đi học cả ngày và sau đó có lớp học thêm vào buổi tối. Tiếp đó, tôi phải ôn lại bài cho bài kiểm tra ngày hôm sau.)

4. I have ever touched a hamster. It’s a fascinating animal. It has very soft and warm fur.

(Tôi đã từng chạm vào con chuột hamster. Nó là một con vật thú vị. Nó có bộ lông rất mềm và ấm.)

5. I have ever ridden roller coasters at an amusement park. It was a thrilling and terrifying game that scared me.

(Tôi đã từng đi tàu lượn ở công viên giải trí. Đó là một trò chơi ly kỳ khiến tôi sợ hãi.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Find the word which has a different sound in the underlined part.

1.

A. challenger                            

B. chapter                            

C. character                      

D. chancellor

2.

A. service                                 

B. servile                             

C. sergeant                       

D. servant

 

Key (Đáp án)

1. C

2. C

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng sau:

- delicious: ngon miệng

- disgusting: ghê tởm

- scary: đáng sợ

- horrible: khủng khiếp

- exhausted: kiệt sức

- fascinating: hấp dẫn

- terrifying: kinh hoàng

- durian: sầu riêng

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Vocabulary and Listening

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 - Vocabulary and Listening chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 8 Chân trời sáng tạo Vocabulary and Listening - Từ vựng và nghe.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 2 - Vocabulary and Listening Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF