OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Explain an Idea Using Details Unit 4E lớp 11 The body


Để giúp các em học sinh biết cách giải thích và triển khai ý tưởng bằng cách sử dụng các chi tiết hỗ trợ, HOC247 xin gửi đến các em nội dung Unit 4 - "The body"với chủ đề “Explain an Idea Using Details”. Các em sẽ được mở rộng vốn từ của mình và cải thiện thêm kĩ năng Viết thông qua bài học lần này ... Chúc các em hoàn thành tốt đoạn văn hướng dẫn của mình nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 4E lớp 11 Communication Task A

Describe a time when you got sick. Answer the following questions:

(Mô tả một thời gian khi bạn bị bệnh. Trả lời các câu hỏi sau)

1. When was it?

2. How did you feel at the time?

3. How did you get better?

 

Guide to answer

1. When was it? ⇒ It was about two years ago, in the winter.

2. How did you feel at the time? ⇒ I felt really terrible. I had a high fever, a sore throat, and I was extremely tired. I couldn't get out of bed, and I was shivering with chills.

3. How did you get better? ⇒ I rested a lot and drank plenty of fluids, like water, herbal tea, and soup. I also took some over-the-counter medication for the fever and sore throat. After a few days of rest and proper care, I gradually started feeling better, and my symptoms improved.

 

Tạm dịch

1. Khi nào thế? ⇒ Đó là khoảng hai năm trước, vào mùa đông.

2. Bạn cảm thấy thế nào lúc đó? ⇒ Tôi cảm thấy thật tồi tệ. Tôi bị sốt cao, đau họng và rất mệt mỏi. Tôi không thể vượt khỏi giường, và tôi rét lên từng cơn.

3. Làm thế nào để bạn hồi phục?  ⇒ Tôi nghỉ ngơi nhiều và uống đủ nước, chẳng hạn như nước và trà thảo dược, cùng với súp. Tôi cũng dùng một số loại thuốc không cần đơn cho sốt và đau họng. Sau vài ngày nghỉ ngơi và chăm sóc đúng cách, tôi dần cảm thấy khá hơn và triệu chứng của tôi cũng được cải thiện.

1.2. Unit 4E lớp 11 Communication Task B

Discuss the questions in pairs.

(Thảo luận các câu hỏi theo cặp)

1. How can a sick person make other people sick? Think of three ways.

2. The last time you got sick, how do you think you caught the illness?

 

Guide to answer

1. How can a sick person spread illness to others? Think of three ways.

⇒ A sick person can spread illness through close contact, like touching or hugging. They can also do it by coughing or sneezing without covering their mouth and nose, releasing tiny droplets into the air. Sharing utensils or drinks can also pass on germs.

2. How do you think you got sick the last time?

⇒ I think I caught the illness last time by being around someone who was already sick. We were in close contact, and we might have shared a meal or touched common surfaces. Illness often spreads through close personal contact or shared items.

 

Tạm dịch

1. Làm thế nào một người bệnh có thể truyền bệnh cho người khác? Nghĩ về ba cách.

Một người bệnh có thể truyền bệnh qua việc tiếp xúc gần, chẳng hạn như chạm hoặc ôm. Họ cũng có thể làm điều đó bằng cách ho hoặc hắt hơi mà không che miệng và mũi, gửi các giọt nhỏ vào không khí. Chia sẻ đồ dùng hoặc đồ uống cũng có thể truyền tạm.

2. Bạn nghĩ bạn bị ốm lần cuối như thế nào?

Tôi nghĩ rằng lần cuối tôi bị ốm là do tiếp xúc với một người khác đã bị bệnh. Chúng tôi ở gần nhau, và có thể chúng tôi đã chia sẻ bữa ăn hoặc tiếp xúc với các bề mặt chung. Bệnh thường lây truyền thông qua tiếp xúc cá nhân gần hoặc chia sẻ các vật dụng.

1.3. Unit 4E lớp 11 Communication Task C

In pairs, discuss how each action can prevent the spread of disease. Add your own idea.

(Làm việc theo cặp, thảo luận về cách mỗi hành động có thể ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. Thêm ý tưởng của riêng bạn)

 

Guide to answer

1. Covering my nose and mouth:

⇒ I cover my nose and mouth when I cough or sneeze to prevent the spread of disease. When I capture the droplets in the air, I reduce the chances of others coming into contact with them.

2. Staying home when I'm sick:

⇒ If I stay home when I'm feeling unwell, I won't transmit the illness to others and prevent the disease from spreading in the community.

3. Washing my hands often:

⇒ I wash my hands frequently to remove bacteria and viruses from my skin, preventing them from spreading to others or getting myself infected.

4. Using clean dishes for eating and drinking:

⇒ I use clean utensils like plates, forks, or cups while eating and drinking to avoid disease transmission through these items.

5. Exercising and eating healthy foods:

⇒ I believe that exercising regularly and maintaining a healthy diet strengthen my immune system, enabling my body to fend off diseases.

 

Tạm dịch

1. Che miệng và mũi của tôi:

Tôi che miệng và mũi của mình khi tôi hoặc hắt hơi để ngăn ngừa sự lây lan của bệnh. Khi tôi bắt giữ các giọt nước trong không khí, tôi giảm nguy cơ người khác tiếp xúc với chúng.

2. Ở nhà khi tôi đang ốm:

Nếu tôi ở nhà khi tôi cảm thấy không khỏe, tôi không lây bệnh cho người khác và ngăn chặn bệnh lây lan trong cộng đồng.

3. Rửa tay thường xuyên:

Tôi thường xuyên rửa tay để loại bỏ vi khuẩn và vi rút trên da của mình, ngăn chúng lây bệnh cho người khác hoặc tự mình nhiễm bệnh.

4. Sử dụng đồ dùng sạch sẽ khi ăn uống:

Tôi sử dụng đồ dùng sạch sẽ như đĩa đũa hoặc cốc khi ăn uống để ngăn chặn sự lây lan bệnh qua các vật dụng này.

5. Tập thể dục và ăn thực phẩm lành mạnh:

Tôi tin rằng việc tập thể dục thường xuyên và duy trì chế độ ăn lành mạnh củng cố hệ miễn dịch của tôi, giúp cơ thể tôi đối phó với bệnh tật.

1.4. Unit 4E lớp 11 Writing Task D

Underline the topic sentence in the following paragraph. Then answer the questions below.

(Gạch dưới câu chủ đề trong đoạn văn sau. Sau đó trả lời các câu hỏi dưới đây)

 

Guide to answer

The topic sentence in the paragraph is: "Although there are several ways to prevent the spread of disease, staying home when you are sick may be the best way."

1. The topic of the paragraph is about preventing the spread of disease, specifically by staying home when you are sick.

(Đề tài của đoạn văn là việc ngăn chặn sự lây lan của bệnh, cụ thể là bằng cách ở nhà khi bạn bị ốm. Điều này có thể thấy từ cuộc trò chuyện về nhiều cách để ngăn chặn lây lan bệnh trong ngữ cảnh ở nhà khi bị bệnh.)

2. The controlling idea is that staying home when you are sick may be the most effective way to prevent the spread of disease because it keeps germs contained in your own space, making it easier to maintain a clean environment, and it reduces the risk of transmitting germs to others through talking and breathing, which may be less effective if you are at school or work. Additionally, washing hands after every cough or sneeze may not be as practical as staying home, as it can be difficult to do so frequently, and it may cause distractions.

(Ý chính của đoạn văn là việc ở nhà khi bạn bị ốm có thể là phương pháp hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan bệnh. Đoạn văn cung cấp một số lý do để ủng hộ ý kiến này. Đoạn văn còn nêu ra rằng ở nhà khi bị bệnh được đề xuất là một phương pháp toàn diện và thực tế hơn để ngăn chặn sự lây lan của bệnh.)

 

Tạm dịch

Mặc dù có nhiều cách để ngăn chặn sự lây lan bệnh, việc ở nhà khi bạn bị ốm có thể là cách tốt nhất. Đầu tiên, khi bạn ở nhà, vi khuẩn trong cơ thể của bạn chỉ được giữ trong phòng hoặc ngôi nhà của bạn. Do đó, không ai ở trường học hoặc nơi làm việc tiếp xúc với vi khuẩn của bạn. Việc làm sạch ngôi nhà của bạn để loại bỏ vi khuẩn cũng dễ dàng hơn so với nơi công cộng. Hơn nữa, khi bạn ốm, việc che miệng khi ho ở trường học hoặc nơi làm việc có thể ít hiệu quả hơn so với việc ở nhà. Một số vi khuẩn vẫn được gửi vào không khí khi bạn nói chuyện và hít thở. Cuối cùng, việc rửa tay sau mỗi lần hoặc hắt hơi có thể là cách hiệu quả nhất để duy trì sức khỏe cho người khác. Thậm chí với chất khử trùng tay cầm tay, có thể không thể làm sạch tay nhiều lần trong một ngày và bạn cũng có thể bị xao lạc nhiều trong quá trình làm vậy.

1.5. Unit 4E lớp 11 Writing Task E

Complete the chart with supporting details from the paragraph in D.

(Hoàn thành biểu đồ với các chi tiết hỗ trợ từ đoạn văn trong D) 

 

Guide to answer

Reason to stay at home when sick

(Lý do để ở nhà khi bị ốm)

 

Reason why covering one's mouth is less effective

(Lý do tại sao che miệng ít hiệu quả)

Reason why washing one's hands often may be the least effective

(Lý do tại sao rửa tay thường xuyên có thể là cách ít hiệu quả nhất)

When you stay home, the germs in your body are kept in your own room or home only.

(Khi bạn ở nhà, vi khuẩn trong cơ thể bạn chỉ tồn tại trong phòng hoặc ngôi nhà của riêng bạn.)

It is easier to clean your home of the germs than a public place.

(Dễ dàng hơn để làm sạch ngôi nhà của bạn khỏi vi khuẩn hơn là một nơi công cộng.)

Some of your germs are still sent into the air when you talk and breathe.

(Một số vi khuẩn của bạn vẫn được gửi vào không khí khi bạn nói và hít thở.)

Even with a portable hand sanitizer, it may not be possible to clean your hands that many times in a day, and you may also be distracted a lot in doing so.

(Ngay cả với dung dịch rửa tay cầm tay, có thể không thể rửa sạch tay mỗi khi hoặc hắt hơi và bạn cũng có thể bị xao lân rất nhiều trong quá trình làm vậy.)

 

GOAL CHECK

1. Choose one of the topics and write a paragraph (150-180 words) about it. Use your own ideas. Remember to include a good topic sentence and a few details to support it. 

exercise

having a positive attitude

healthy foods

2. In pairs, follow the steps.

Tell your partner about your paragraph. Which topic did you choose, and why?

Talk about your main idea and the details you included.

 

Guide to answer

Regular exercise is essential for maintaining good health and well-being. It not only helps to control weight, but also strengthens muscles and bones, reduces the risk of chronic diseases, and improves mental health. A sedentary lifestyle can lead to various health problems, such as obesity, heart disease, and type 2 diabetes. However, incorporating exercise into one's daily routine can be challenging. It is important to choose activities that are enjoyable and realistic, and to set achievable goals. Walking, jogging, cycling, swimming, dancing, and playing sports are all great ways to get moving. Even a few minutes of physical activity can make a difference, and it is never too late to start. By making exercise a priority, individuals can improve their quality of life and feel more energized, focused, and confident.

 

Tạm dịch

Việc tập thể dục đều đặn là cực kỳ quan trọng để duy trì sức khỏe tốt và sự an lạc. Điều này không chỉ giúp kiểm soát cân nặng, mà còn tăng cường cơ bắp và xương, giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính và cải thiện sức khỏe tinh thần. Lối sống ít vận động có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau, như béo phì, bệnh tim mạch và tiểu đường type 2. Tuy nhiên, việc kết hợp tập thể dục vào lịch trình hàng ngày có thể gặp khó khăn. Quan trọng là lựa chọn những hoạt động mà bạn thích và có thể thực hiện được, và đặt ra những mục tiêu có thể đạt được. Đi bộ, chạy bộ, đạp xe, bơi lội, nhảy múa và chơi thể thao đều là những cách tuyệt vời để vận động. Ngay cả vài phút tập luyện thể chất cũng có thể tạo ra sự khác biệt, và không bao giờ là quá muộn để bắt đầu. Bằng cách ưu tiên việc tập thể dục, mỗi người có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của mình và cảm thấy năng lượng hơn, tập trung hơn và tự tin hơn.

 

Pair Discussion

I chose to write about exercise because I believe it is a crucial aspect of a healthy lifestyle. My main idea is that regular exercise has numerous physical and mental health benefits and that it is important to find enjoyable and realistic ways to incorporate physical activity into one's routine. I included some details about the health risks associated with a sedentary lifestyle and some examples of different types of physical activity. My partner and I discussed the importance of making exercise a priority and how it can improve one's quality of life. We also shared some of our favorite ways to stay active and motivated.

 

Tạm dịch

Tôi chọn viết về việc tập thể dục vì tôi tin rằng đó là một khía cạnh quan trọng của một lối sống lành mạnh. Ý chính của tôi là việc tập thể dục đều đặn mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cả về mặt thể chất và tinh thần và rằng việc tìm cách tích hợp hoạt động thể chất vào lịch trình hàng ngày một cách vui vẻ và hiệu quả là rất quan trọng. Tôi đã bao gồm một số chi tiết về các nguy cơ sức khỏe liên quan đến lối sống ít vận động và một số ví dụ về các loại hoạt động thể chất khác nhau. Đồng thời, tôi và đối tác đã thảo luận về sự quan trọng của việc ưu tiên việc tập thể dục và cách nó có thể cải thiện chất lượng cuộc sống. Chúng tôi cũng chia sẻ một số cách yêu thích để duy trì hoạt động và động viên bản thân.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Complete the second sentence so that it has the same meaning as the one above.

1. “I’m sorry I couldn’t come to visit you last summer!”  Daisy said to Jack.

⇒  Daisy apologized ……………………………………………………………………

2. Tom didn’t go to school yesterday because it rained heavily.

⇒  If …………………………….………………………………………………………

3. I took some medicine, then I felt a little better.

⇒  Before ………………………………………………………………………………

4. Are you sure you sent them the letters yesterday?

⇒  Do you remember ………………………………………………………………...?

5. “I’m sure you’ll understand this problem more if I explain it to you now!” He said to her.

⇒  He ………………………………………………………………………………….

 

Guide to answer

1. Daisy apologized to Jack for not coming to visit him the summer before.

2. If it hadn’t rained heavily yesterday, Tom would have gone to school.

3. Before I felt a little better, I had taken some medicine.

4. Do you remember sending the letters yesterday?

5. He told her he was sure she would understand the problem more if he explained it to her then.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung chính sau:

- Các em cần lưu ý một số cấu trúc sau:

Cấu trúc Not only…But also: S + not only + V + but also + V

Cấu trúc thì HTĐ: S + V(s/es) + O

Cấu trúc thì QKD: S + V(ed)

Cấu trúc so sánh hơn: S + tobe + Adj/Adv + er + than+ N

Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại: S + is/am/are + PII

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S + V(s/es), S + will/ won’t + V

Cấu trúc: S + can + V: Diễn tả khả năng, có thể làm gì

Cấu trúc S + think + S + V: diễn tả suy nghĩ

Allow + to V: cho phép làm gì đó

Couldn’t + V: đã không thể làm gì trong quá khứ

Started + Ving: bắt đầu làm gì

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4E - Explain an Idea Using Details

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4E - Explain an Idea Using Details chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh Diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4E lớp 11 Cánh diều Explain an Idea Using Details.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4E - Explain an Idea Using Details Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF