OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Describe the Benefits of a Positive Attitude Unit 4D lớp 11 The body


Một thái độ tích cực mang lại nhiều lợi ích, bao gồm sự tăng cường của sức khỏe tinh thần và thể chất, khả năng chịu đựng và vượt qua khó khăn, cải thiện mối quan hệ cá nhân và xã hội, tăng cường sự tự tin và sự thành công trong công việc và cuộc sống. HOC247 mời các em tìm hiểu nội dung bài học Unit 4 The body với chủ đề “Describe the Benefits of a Positive Attitude”. Bên cạnh đó, các em còn được rèn luyện về kỹ năng Đọc của bản thân. Hi vọng đây sẽ là một bài học bổ ích giúp các em bổ sung nhiều kiến thức lí thú nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 4D lớp 11 Reading Task A

Tell a partner what makes you feel a lot of stress.

(Nói với đối phương điều gì khiến bạn cảm thấy căng thẳng.)

 

Guide to answer

A: I feel a lot of stress when I have to take an important exam. The pressure to perform well and the fear of not doing as well as I hope can be really stressful for me. How about you? What makes you feel stressed?

B: For me, traveling by plane can be quite stressful. I have a fear of flying, so every time I have to take a flight, it causes me a lot of stress.

 

Tạm dịch

A: Tôi cảm thấy căng thẳng khi phải đi gặp bác sĩ hoặc nha sĩ. Việc đó thường làm tôi lo lắng và căng thẳng.

B: Đối với tôi, việc đi du lịch bằng máy bay có thể gây nhiều căng thẳng. Tôi sợ bay, vì vậy mỗi khi phải bay, nó làm tôi cảm thấy căng thẳng.

1.2. Unit 4D lớp 11 Reading Task B

Read the text. Circle the correct options.

(Đọc văn bản. Vòng tròn các lựa chọn chính xác)

 

Guide to answer

1. b

What is the main idea of the text? ⇒ The importance of attitude in dealing with stress.

Giải thích: Văn bản chủ yếu tập trung vào cách tư duy và thái độ của con người có ảnh hưởng tích cực đối với việc đối phó với căng thẳng. Các ví dụ và nghiên cứu trong văn bản đều liên quan đến việc tư duy về căng thẳng và cách mà cách tiếp cận nó có thể có lợi cho sức khỏe.

2. a

What was true about the study at the University of Wisconsin? Researchers asked questions about the participants' beliefs about stress.

Giải thích: Văn bản nêu rõ rằng nghiên cứu tại Đại học Wisconsin đã hỏi các người tham gia về niềm tin của họ về căng thẳng và có thêm thông tin về sự kiện sau tám năm.

3. c

Which study focused on stress and the interaction between people? The University of Buffalo study.

Giải thích: Văn bản nói về nghiên cứu tại Đại học Buffalo liên quan đến mối quan hệ giữa căng thẳng và tương tác giữa con người.

 

Tạm dịch

Kelly McGonigal là một nhà tâm lý học y tế mang tin tức tốt: Căng thẳng có thể không phải là kẻ thù của sức khỏe tốt. McGonigal đến kết luận này sau khi xem xét ba nghiên cứu sức khỏe quan trọng. Trong nghiên cứu đầu tiên, các nhà nghiên cứu tại Đại học Wisconsin đã hỏi 30.000 người trưởng thành về mức độ căng thẳng họ đã trải qua. Họ cũng hỏi liệu những người tham gia có nghĩ rằng căng thẳng này có hại cho sức khỏe của họ không. Tám năm sau đó, một nhóm người tham gia có nguy cơ cao hơn 43% tử vong - đó là những người gặp nhiều căng thẳng và tin rằng căng thẳng là điều tồi tệ đối với họ. Những người gặp nhiều căng thẳng nhưng không tin rằng nó có hại thực sự có nguy cơ tử vong thấp nhất!

Theo McGonigal, cách chúng ta nghĩ về căng thẳng quan trọng. Trên thực tế, tâm trí và thái độ của chúng ta có thể có tác động có lợi đối với sức khỏe của chúng ta. Trong một nghiên cứu tại Harvard, các nhà nghiên cứu đã dạy người tham gia tin rằng các dấu hiệu của căng thẳng - ví dụ, tim đập nhanh hơn - là cách cơ thể chuẩn bị họ để đối mặt với thách thức. Dưới tình trạng căng thẳng, hầu hết các mạch máu của người dân trở nên hẹp hơn. Điều đó làm cho việc máu lưu thông khó hơn, nhưng các mạch máu của người tham gia nghiên cứu vẫn mở ra và thư giãn, đơn giản vì họ nghĩ về căng thẳng một cách khác. McGonigal cũng chỉ ra một nghiên cứu về mối quan hệ giữa căng thẳng và tiếp xúc con người. Các nhà nghiên cứu từ Đại học Buffalo đã nghiên cứu về những người đã trải qua các sự kiện có mức căng thẳng rất lớn. Đáng ngạc nhiên, nếu họ đã dành nhiều thời gian để giúp đỡ người khác, họ không tăng nguy cơ tử vong. Dường như các hoạt động thú vị như đưa bạn bè đi hoặc trông con hàng xóm có thể giúp chúng ta duy trì sức khỏe ngay cả trong tình trạng căng thẳng.

1.3. Unit 4D lớp 11 Reading Task C

Circle T for true or F for false. Then correct the false statements to make them true.

(Khoanh tròn T cho câu đúng hoặc F cho câu sai. Sau đó sửa lại những phát biểu sai để chúng trở thành đúng)

 

Guide to answer

1. For the University of Wisconsin study, participants were asked two questions.

(Trong nghiên cứu tại Đại học Wisconsin, người tham gia không được hỏi hai câu hỏi.)

F (The passage does not mention how many questions the participants were asked)

Sửa: For the University of Wisconsin study, participants were not asked two questions.

Giải thích: Sửa câu 1 để đảm bảo rằng nó trở nên chính xác. Ban đầu, câu 1 nói "For the University of Wisconsin study, participants were asked two questions," nhưng việc đặt câu hỏi nào không được nêu rõ. Sửa lại bằng cách thêm "Participants in" giúp câu trở nên rõ ràng hơn.

2. The way you think about stress affects how your body reacts to stress.

(Cách bạn nghĩ về căng thẳng ảnh hưởng đến cách cơ thể của bạn phản ứng với căng thẳng.)

⇒ T

3. Stress always causes blood vessels to become narrower.

(Dưới tình trạng căng thẳng, hầu hết các mạch máu của người dân trở nên hẹp.)

F (Stress doesn't always cause blood vessels to become narrower.)

Sửa: Under stress, most people's blood vessels become narrower.

Giải thích: Ban đầu nói "Stress always causes blood vessels to become narrower," điều này không chính xác vì căng thẳng không luôn luôn làm cho mạch máu trở nên hẹp. Sửa lại câu để thể hiện sự chính xác.

4. People who had a lot of contact with others had a higher risk of dying.

(Những người tiếp xúc nhiều với người khác không có nguy cơ tử vong tăng lên.)

⇒ F (People who had a lot of contact with others had a higher risk of dying.)

Sửa: People who had a lot of contact with others had no increased risk of dying.

Giải thích: Ban đầu nói "People who had a lot of contact with others had a higher risk of dying," điều này sai. Sửa lại câu để thể hiện rằng người có nhiều tiếp xúc với người khác không tăng nguy cơ tử vong.

1.4. Unit 4D lớp 11 Reading Task D

Complete the list of dos and don’ts with information from the article.

(Hoàn thành danh sách những điều nên làm và không nên làm với thông tin từ bài viết)

 

Guide to answer

- Don't believe that stress is always harmful. (Đừng tin rằng căng thẳng luôn có hại.)

- Do believe that signs of stress can be the body's way of preparing for a challenge. (Hãy tin rằng các dấu hiệu của căng thẳng có thể là cách cơ thể chuẩn bị để đối mặt với thách thức.)

- Do spend a lot of time helping others. (Hãy dành nhiều thời gian để giúp đỡ người khác.)

Lưu ý: Cấu trúc lời khuyên, yêu cầu, đề nghị hãy hoặc đừng nên làm gì: Do/Don’t + V + that + S + V.

 

GOAL CHECK

Form a small group with 2-3 other students. Discuss the questions.

(Thành lập một nhóm nhỏ với 2-3 sinh viên khác. Thảo luận các câu hỏi)

1. What do you remember about the three research studies?

2. In each study, why were the participants’ attitudes important?

3. Talk about a time when a positive attitude helped you in some way.

 

Guide to answer

Student 1: What do you remember about the three research studies?

Student 2: I remember the first study asked adults about their stress and health beliefs, and some had higher risks of dying.

Student 1: Right, in the second study, they changed participants' attitudes about stress, and their blood vessels stayed open under stress.

Student 2: And in the third study, helping others during stress reduced the risk of dying.

Student 3: In each study, attitudes were crucial.

Student 1: Can you think of a time when a positive attitude helped you?

Student 2: I once had a presentation and stayed focused by thinking of it as a challenge.

Student 1: That's cool. I had a soccer game where we were losing, but a positive attitude motivated me to win.

Student 3: Positive attitudes can make a big difference, right?

Student 1: Yes, and these studies show how important they can be.

 

Tạm dịch

Học sinh 1: Bạn nhớ gì về ba nghiên cứu nghiên cứu?

Học sinh 2: Tôi nhớ nghiên cứu đầu tiên đã hỏi người lớn về căng thẳng và niềm tin về sức khỏe của họ, và một số người có nguy cơ cao hơn để chết.

Học sinh 1: Đúng, trong nghiên cứu thứ hai, họ thay đổi thái độ của người tham gia về căng thẳng và các mạch máu của họ vẫn mở rộng trong tình trạng căng thẳng.

Học sinh 2: Và trong nghiên cứu thứ ba, việc giúp đỡ người khác trong thời gian căng thẳng giảm nguy cơ tử vong.

Học sinh 1: Trong mỗi nghiên cứu, thái độ rất quan trọng.

Học sinh 3: Bạn có thể nghĩ về một thời điểm thái độ tích cực đã giúp bạn chưa?

Học sinh 1: Tôi từng có một lần phải thuyết trình và tôi giữ tinh thần bằng cách nghĩ về đó là một thách thức có thể vượt qua.

Học sinh 2: Tôi có trải nghiệm tương tự. Một trận đấu bóng đá mà chúng tôi thua, nhưng thái độ tích cực đã động viên tôi và chúng tôi cuối cùng thắng trận.

Học sinh 3: Thật tuyệt, bạn ấy. Thái độ tích cực có thể làm nên sự khác biệt lớn.

Học sinh 1: Chắc chắn, và các nghiên cứu này cho thấy thái độ có thể quan trọng đến đâu.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Read the following text and answer the questions.

I knew it was going to be a bad day when, on the way to the airport, the taxi driver told me he was lost.

I had booked my flight over the telephone, so when we finally arrived, I had to rush to the reservation desk to pay for my ticket. The woman at the desk told me that my name was not on the passenger list. It took fifteen minutes to realize that she had spelled my name incorrectly. She gave me the ticket and told me I'd better check in my luggage quickly or I'd miss my night. I was the last person to get on the plane.

I found my seat and discovered that I was sitting next to a four-year old boy who had a cold. I sat down and wondered if anything else could go wrong. I hate flying, especially take-off, but the plane took off and everything seemed to be all right. Then, a few minutes later, there was a funny noise and everything started to shake. I looked out of the window and – oh my God - there was smoke coming out of the wing. All I could think was "The engines are on fire. We are going to crash. I am too young to die,"

Almost immediately, the captain spoke to us in a very calm voice "Ladies and gentlement. This is your captain speaking. We are having a slight technical problem with one of our engines. There is no need to panic. We will have to return to the airport. Please remain seated and keep your seat belts fastened."

A few minutes later, we were coming on to land. The pilot made a perfect landing on the runway. It was over. We were safe. That day I decided not to fly again. I caught another taxi and went home. But as I closed the front door. I looked down at my case. Somehow I had picked up the wrong suitcase.

Questions:

1. How long did it take her to get her ticket?

⇒ ………………………………………………………………………………………

2. Was there nothing wrong with her on the way to the airport?

⇒ ………………………………………………………………………………………

3. Why did the plane have to come back to the airport?

⇒ ………………………………………………………………………………………

4. On that day, what did she think of after being safe from the flight?

⇒ ………………………………………………………………………………………

 

Guide to answer

1. fifteen minutes.

2. No, there wasn’t.

3. Because the engines were on fire.

4. She decided not to fly again.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung chính sau:

► Vocabulary (Từ vựng)

- psychologist (n): nhà tâm lý học

- conclusion (n): sự kết luận

- beneficial (a): có ích

- challenge (n): thách thức

- participant (n): người tham dự

- blood vessel (n): mạch máu

- relaxed (a): không căng thẳng

- connection (n): sự kết nối

- enjoyable (a): thú vị

► Grammar (Ngữ pháp)

- Các em cần lưu ý một số cấu trúc sau:

Cấu trúc thì HTĐ: S + V(s/es) + O

Cấu trúc thì QKĐ: S + V(ed) + O

Cấu trúc lời khuyên, yêu cầu, đề nghị hãy hoặc đừng nên làm gì: Do/Don’t + V + that + S + V

Remember about: Nhớ về điều gì

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4D - Describe the Benefits of a Positive Attitude

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4D - Describe the Benefits of a Positive Attitude chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh Diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4D lớp 11 Cánh diều Describe the Benefits of a Positive Attitude.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4D - Describe the Benefits of a Positive Attitude Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF