OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Suggest Helpful Natural Remedies Unit 4C lớp 11 The body


Để giúp các em tìm hiểu và biết cách đề xuất các biện pháp tự nhiên hữu ích để đảm bảo yêu cầu dinh dưỡng hằng ngày, HOC247 mời các em tìm hiểu nội dung bài học Unit 4 The body với chủ đề  “Suggest Helpful Natural Remedies”. Bên cạnh đó, các em còn được củng cố về cách dùng của The Infinitive of Purpose (Nguyên mẫu chỉ mục đích). Hi vọng đây sẽ là một bài học bổ ích giúp các em bổ sung nhiều kiến thức lí thú nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 4C lớp 11 Language Expansion Task A

Write the words in blue next to their definition.

(Viết các từ màu xanh lam bên cạnh định nghĩa của chúng.)

Guide to answer:

1. insomnia - not being able to sleep

2. fever - high body temperature

3. hiccups - a repeated send in your throat, often from eating too quickly

4. nausea - a feeling that what's in your stomach will come up

5. indigestion - pain in the stomach because of something you have eaten

6. pimple - a small raised spot on the skin

7. headache - a pain in your head

8. sore throat - a general feeling of pain in the throat

1.2. Unit 4C lớp 11 Language Expansion Task B

What natural remedies do you know about?

(Bạn biết những biện pháp tự nhiên nào?)

Guide to answer:

- Ginger has anti-inflammatory properties and can help with digestion, nausea, and headaches. It can be consumed as a tea, in food, or as a supplement.

- Honey has antimicrobial and anti-inflammatory properties and can be used to soothe sore throats, coughs, and wounds. It can be consumed on its own or added to tea.

- Chamomile is a natural sedative and can help with sleep, anxiety, and digestion. It can be consumed as a tea or in supplement form.

- Eucalyptus has antimicrobial properties and can be used to soothe sore throats and coughs. It can be consumed as a tea or added to a humidifier.

- Lavender has calming properties and can help with stress, anxiety, and insomnia. It can be consumed as a tea, used in aromatherapy, or applied topically as an essential oil.

 

Tạm dịch:

- Gừng có đặc tính chống viêm và có thể giúp tiêu hóa, buồn nôn và đau đầu. Nó có thể được tiêu thụ dưới dạng trà, trong thực phẩm hoặc như một chất bổ sung.

- Mật ong có đặc tính kháng khuẩn, chống viêm và có thể dùng để làm dịu cơn đau họng, ho và vết thương. Nó có thể được tiêu thụ riêng hoặc thêm vào trà.

- Hoa cúc là thuốc an thần tự nhiên và có thể giúp ngủ ngon, giảm lo âu và tiêu hóa. Nó có thể được tiêu thụ dưới dạng trà hoặc ở dạng bổ sung.

- Bạch đàn có đặc tính kháng khuẩn và có thể được sử dụng để làm dịu cơn đau họng và ho. Nó có thể được dùng dưới dạng trà hoặc thêm vào máy tạo độ ẩm.

- Hoa oải hương có đặc tính làm dịu và có thể giúp giảm căng thẳng, lo lắng và mất ngủ. Nó có thể được tiêu thụ dưới dạng trà, được sử dụng trong liệu pháp mùi hương hoặc bôi tại chỗ như một loại tinh dầu.

1.3. Unit 4C lớp 11 Grammar Task C

Match the actions with the purposes.

(Nối hành động với mục đích)

 

Guide to answer:

1. Get plenty of sleep at night - c. to feel rested during the day.

2. Eat fruits and vegetables - e. to get enough vitamins in your diet.

3. Take a nap - d. to make your muscles stronger.

4. Give children warm milk - a. to help them fall asleep.

5. Ask your doctor questions - b. to find out the best remedy for your problem.

1.4. Unit 4C lớp 11 Conversation Task D

Close your book and listen to the conversation. What remedies for fatigue do the speakers talk about?

(Đóng cuốn sách của bạn và lắng nghe cuộc trò chuyện. Những biện pháp khắc phục sự mệt mỏi mà các diễn giả nói về?)

 

Guide to answer:

- In the conversation, the speakers talk about drinking coffee to wake up, taking a walk to get some oxygen to the brain and wake up, and difficulty falling asleep due to worry before a test. So the remedies for fatigue that the speakers talk about are drinking coffee and taking a walk.

 

Tạm dịch:

Trong cuộc trò chuyện, các diễn giả nói về việc uống cà phê để tỉnh táo, đi bộ để lấy oxy lên não và thức dậy, khó ngủ vì lo lắng trước giờ thi. Vì vậy, biện pháp khắc phục tình trạng mệt mỏi mà các diễn giả nói đến là uống cà phê và đi dạo.

1.5. Unit 4C lớp 11 Conversation Task E

Practice the conversation in pairs. Find and underline the infinitives of purpose.

(Thực hành hội thoại theo cặp. Tìm và gạch dưới các động từ chỉ mục đích)

 

Guide to answer:

- The infinitives of purpose in the conversation are:

"to wake up" - used after "need it" in Ashley's response

"to get some oxygen to your brain" - used after "go for a walk" in Olivia's suggestion

 

Tạm dịch:

Các động từ nguyên thể chỉ mục đích trong cuộc trò chuyện là:

"to wake up" - dùng sau "need it" trong câu trả lời của Ashley

"to get some oxygen to your brain" - dùng sau "go for a walk" theo gợi ý của Olivia

 

GOAL CHECK

Join another pair. Follow the steps.

(Tham gia một cặp khác. Thực hiện theo các bước)

1. Tell the other pair which ailments from A you talked about.

2. Ask them to suggest remedies for those ailments. Then switch roles.

 

Guide to answer:

Person A: Hi, do you ever have trouble sleeping?

Person B: Yeah, sometimes I have insomnia and it's hard to fall asleep.

Person A: Have you tried any remedies for that?

Person B: I usually take some natural supplements like valerian root or chamomile tea before bed.

Person A: Those are good ideas. I've heard that meditation and deep breathing exercises can also help with insomnia.

Person B: I'll have to try those out. Have you ever had a fever before?

Person A: Yeah, sometimes I get a high body temperature when I'm sick.

Person B: What do you do to feel better?

Person A: Usually I take some over-the-counter medication like acetaminophen and try to rest as much as possible.

Person B: That makes sense. I've heard that drinking fluids and using a cool compress can also help bring down a fever.

Person A: Good to know. Do you have any remedies for hiccups?

Person B: Yeah, sometimes I get them after eating too quickly. I usually try holding my breath or drinking water upside down to stop them.

Person A: Interesting. I've also heard that gargling salt water or sipping on vinegar can help get rid of hiccups.

Person B: That sounds kind of gross, but I'll keep it in mind.

 

Tạm dịch:

A: Xin chào, bạn có bao giờ khó ngủ không?

B: Ừ, nhiều khi tôi bị mất ngủ và khó ngủ.

A: Bạn đã thử biện pháp khắc phục nào chưa?

B: Tôi thường uống một số chất bổ sung tự nhiên như rễ cây nữ lang hoặc trà hoa cúc trước khi đi ngủ.

A: Đó là những ý tưởng hay. Tôi nghe nói thiền và tập thở sâu cũng có thể giúp trị chứng mất ngủ.

B: Tôi sẽ phải thử chúng. Bạn đã bao giờ bị sốt trước đây chưa?

A: Đúng vậy, đôi khi tôi bị sốt.

B: Bạn làm gì để cảm thấy tốt hơn?

A: Thông thường tôi uống một số loại thuốc không kê đơn như acetaminophen và cố gắng nghỉ ngơi nhiều nhất có thể.

B: Điều đó có ý nghĩa. Tôi nghe nói uống nước và chườm mát cũng có thể giúp hạ sốt.

A: Thật tốt khi được biết. Bạn có cách nào chữa nấc cụt không?

B: Ừ, đôi khi tôi bị sau khi ăn quá nhanh. Tôi thường cố gắng nín thở hoặc uống nước lộn ngược để ngăn chặn chúng.

A: Thú vị. Tôi cũng nghe nói rằng súc miệng bằng nước muối hoặc nhấm nháp giấm có thể giúp hết nấc.

B: Điều đó nghe có vẻ thô thiển, nhưng tôi sẽ ghi nhớ điều đó.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Rewrite the sentences

1. The boys stood on the desks. They wanted to get a better view.

2. We learn English. We want to have better communication with other people.

3. We lower the volume. We don't want to bother our neighbours.

 

Đáp án

1. The boys stood on the desks in order to get a better view.

2. We learn English in order to have better communication with other people.

3. We lower the volume in order not to bother our neighbours.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung chính sau:

► Vocabulary (Từ vựng)

- insomnia: bệnh mất ngủ

- pimple: mụn

- headache: đau đầu

- sore throat: viêm họng

- fever: sốt

- indigestion: sự khó tiêu

- nausea: sự buồn nôn

- hiccup: tiếng nấc

Grammar (Ngữ pháp)

- Nếu muốn diễn tả mục đích khẳng định, ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng “to”, “in order to”, “so as to”.

Cấu trúc:

  • S + V + to-infinitive
  • S + V + in order to + V (bare- infinitive)
  • S + V + so as to + V (bare- infinitive)

Example:

  • I try to study to pass my next exam.
  • I try to study in order to pass my next exam.
  • He does morning exercises regularly so as to improve his health.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4C - Suggest Helpful Natural Remedies

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4C - Suggest Helpful Natural Remedies chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh Diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4C lớp 11 Cánh diều Suggest Helpful Natural Remedies.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4C - Suggest Helpful Natural Remedies Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF