OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Grammar Reference Unit 4 lớp 11 The Body


Để giúp các em ôn tập và củng cố cách dùng của Gerunds và Infinitive of purpose, HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Grammar Reference Unit 4: Lesson A and C. Chúc các em học tốt và hoàn thành các dạng bài tập ngay sau đây nhé!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Grammar Reference Unit 4 Task A

Write the correct form of the verb in parentheses.

(Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc)

Guide to answer

1. She doesn't mind taking a walk in the mountains.

2. Sitting down all day is not good for you.

3. They always talk about running in the morning.

4. He quit smoking last year.

5. Spending time with family and friends is beneficial to our health.

 

Tạm dịch

1. Cô ấy không ngại đi dạo trên núi.

2. Ngồi cả ngày không tốt cho bạn.

3. Họ luôn nói về việc chạy bộ vào buổi sáng.

4. Anh ấy đã bỏ thuốc lá vào năm ngoái.

5. Dành thời gian cho gia đình và bạn bè có lợi cho sức khỏe của chúng ta.

1.2. Grammar Reference Unit 4 Task B

Unscramble the words to make statements.

(Sắp xếp lại các từ để đưa ra tuyên bố)

Guide to answer

1. They are not very good at doing yoga.

2. Drinking warm milk can help children fall asleep.

3. His mother suggests using honey to treat a sore throat.

4. After a long day at work, she enjoys going for a walk.

5. If you are hungry between meals, eating fruits or vegetables is a good option.

 

Tạm dịch

1. Họ không giỏi tập yoga.

2. Uống sữa ấm có thể giúp trẻ dễ ngủ.

3. Mẹ anh gợi ý dùng mật ong để chữa viêm họng.

4. Sau một ngày dài làm việc, cô ấy thích đi dạo.

5. Nếu bạn thấy đói giữa các bữa ăn, ăn trái cây hoặc rau quả là một lựa chọn tốt.

1.3. Grammar Reference Unit 4 Task C

Correct the mistakes in each sentence.

(Sửa lỗi sai trong từng câu)

Guide to answer

1. In order to lose weight, you should eat less sugar.

2. You should do more exercise to be healthier.

3. To avoid stress, I do yoga every day.

4. Drinking honey and lemon helps with a sore throat.

 

Tạm dịch

1. Để giảm cân, bạn nên ăn ít đường.

2. Bạn nên tập thể dục nhiều hơn để khỏe mạnh hơn.

3. Để tránh căng thẳng, tôi tập yoga hàng ngày.

4. Uống mật ong và chanh giúp giảm đau họng.

1.4. Grammar Reference Unit 4 Task D

Give a reason for each action. Add a comma when necessary.

(Đưa ra lý do cho mỗi hành động. Thêm dấu phẩy khi cần thiết)

Guide to answer

1. I do exercise every day to stay healthy and improve my physical fitness.

2. I listen to classical music when I drive to help me stay calm and focused while driving.

3. I don't eat sugar to maintain a healthy diet and prevent health issues such as obesity, diabetes, and heart disease.

4. I cycle to school to get exercise, save money on transportation costs, and reduce my carbon footprint by using an eco-friendlier mode of transportation.

 

Tạm dịch

1. Tôi tập thể dục hàng ngày để giữ sức khỏe và cải thiện thể lực.

2. Tôi nghe nhạc cổ điển khi lái xe để giúp tôi giữ bình tĩnh và tập trung khi lái xe.

3. Tôi không ăn đường để duy trì chế độ ăn uống lành mạnh và ngăn ngừa các vấn đề sức khỏe như béo phì, tiểu đường và bệnh tim.

4. Tôi đạp xe đến trường để tập thể dục, tiết kiệm tiền chi phí đi lại và giảm lượng khí thải carbon bằng cách sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường hơn.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Choose the correct answers in brackets to complete the sentences.

1. I (regret/ am regretting) missing the first event of the ASEAN Para Games last night.

2. He (didn’t realise/ wasn’t realising) that it was so late because he was busy surfing the Internet for information about ASEAN

3. (Do you know/ Are you knowing) when Vietnam became an official member of ASEAN?

 

Key (Đáp án)

1. I regret missing the first event of the ASEAN Para Games last night.

2. He didn’t realize that it was so late because he was busy surfing the internet for information about ASEAN.

3. Do you know when Vietnam became an official member of ASEAN?

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em đã nắm được các công thức như sau:

The Infinitive of Purpose - Nguyên mẫu chỉ mục đích

In order so as + to + verbs: nhấn mạnh ý nghĩa, thường được dùng trong lối văn trang trọng.

In order + not + to + verb / So as not + to + verb: thể phủ định.

"In order that" trang trọng và ít gặp hơn so với "So that".

So that + Clause: để mà.

Danh động từ (gerunds) là dạng thức động từ thêm “-ing” và được sử dụng với chức năng như một danh từ.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Grammar Reference Unit 4

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Grammar Reference Unit 4 chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 11 Cánh diều Grammar Reference - Tham khảo Ngữ pháp.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Grammar Reference Unit 4 Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF