OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Looking Back Unit 8 lớp 10 New ways to learn


Nội dung bài học Unit 8 New ways to learn Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức phần Looking Back được HOC247 biên soạn và trình bày chi tiết dưới đây sẽ giúp các em ôn tập 3 nội dung quan trọng chính là: Pronunciation, Vocabulary Grammar. Tương ứng với mỗi phần, HOC247 đều cung cấp lời giải chi tiết giúp học sinh luyện tập và đối chiếu kết quả của mình. Mời các em theo dõi bài học nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 8 lớp 10 Pronunciation

Listen and underline the stressed words in the sentences. Then practise reading them. 

(Nghe và gạch chân những từ được nhấn trong các câu sau. Sau đó thực hành luyện đọc các câu này.)

1. Many students bring smartphones to school nowadays.

2. You can download the app to study English.

3. Thanks to technology, students can learn anywhere.

4. My sister is looking for information for her presentation tomorrow.

Guide to answer

1. Many students bring smartphones to school nowadays.

2. You can download the app to study English.

3. Thanks to technology, students can learn anywhere.

4. My sister is looking for information for her presentation tomorrow.

Tạm dịch

1. Ngày nay, nhiều học sinh mang theo điện thoại thông minh đến trường.

2. Bạn có thể tải xuống ứng dụng để học tiếng Anh.

3. Nhờ công nghệ, học sinh có thể học ở bất cứ đâu.

4. Em gái tôi đang tìm kiếm thông tin cho buổi thuyết trình của cô ấy vào ngày mai.

1.2. Unit 8 lớp 10 Vocabulary

Complete the sentences using the words in the box.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ trong hộp.)

1. I don‘t like _______ learning because it's hard to make friends with my classmates.

2. _______ schools may not prepare us for the jobs of the future.

3. I'm taking an online course so I need a fast Intemet _______

4. With _______ learning, students are still able to attend face-to-face classes.

5. Projects help us improve our _______ skils.

Guide to answer

1. I don‘t like online learning because it's hard to make friends with my classmates.

2. Traditional schools may not prepare us for the jobs of the future.

3. I'm taking an online course so I need a fast Intemet connection.

4. With blended learning, students are still able to attend face-to-face classes.

5. Projects help us improve our teamwork skils.

Tạm dịch

1. Tôi không thích học trực tuyến vì rất khó kết bạn với các bạn cùng lớp của tôi.

2. Các trường học truyền thống có thể không chuẩn bị cho chúng ta những công việc trong tương lai.

3. Tôi đang tham gia một khóa học trực tuyến nên tôi cần kết nối Intemet nhanh.

4. Với phương pháp học kết hợp, học sinh vẫn có thể tham gia các lớp học trực tiếp.

5. Các dự án giúp chúng tôi cải thiện tinh thần làm việc nhóm của mình.

1.3. Unit 8 lớp 10 Grammar

Complete the sentences with who, which, that or whose. You may use more than one relative pronoun in some sentences.

(Hoàn thành các câu với ho, which, that hoặc whose. Bạn có thể sử dụng nhiều hơn một đại từ tương đối trong một số câu.)

1. That is the teacher ______ has received an award for excellent teaching.

2. We were invited fo attend a talk show ______ is popular with teenagers.

3. Their school, ______ offers both face-fo-face and online classes, is the best in the city.

4. The students ______ names are on the list will join the field frip.

5. Have you finished the project ______ was given by our art teacher?

6. My cousin John, ______ lives in Da Nang, is coming to visit me this weekend.

Guide to answer

1. That is the teacher who / that has received an award for excellent teaching.

2. We were invited fo attend a talk show which / that is popular with teenagers.

3. Their school, which offers both face-fo-face and online classes, is the best in the city.

4. The students whose names are on the list will join the field frip.

5. Have you finished the project which / that was given by our art teacher?

6. My cousin John, who lives in Da Nang, is coming to visit me this weekend.

Tạm dịch

1. Đó là giáo viên đã nhận được giải thưởng về giảng dạy xuất sắc.

2. Chúng tôi đã được mời tham dự một chương trình trò chuyện với thanh thiếu niên.

3. Trường của họ, nơi cung cấp cả lớp học trực tiếp và trực tuyến, là trường tốt nhất trong thành phố.

4. Những học sinh có tên trong danh sách sẽ tham gia vào lĩnh vực này.

5. Bạn đã hoàn thành dự án mà giáo viên mỹ thuật của chúng tôi đưa ra chưa?

6. Anh họ John của tôi, sống ở Đà Nẵng, sẽ đến thăm tôi vào cuối tuần này.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Use a relative pronoun to combine each pair of the sentences. If the relative pronoun can be omitted, write it in brackets.

(Sử dụng đại từ quan hệ để kết hợp từng cặp câu. Nếu đại từ tương đối có thể được bỏ qua, hãy viết nó trong ngoặc.)

1. Professor Wilson is an excellent lecturer. He teaches Chemistry.

2. The man is a famous actor. You met him at the party last night.

3. There are some words. They are very difficult to translate.

4. The student writes well. I read her composition.

5. Jim‟s sister is a famous architect. You met her yesterday.

6. I received two job offers. I accepted neither of them.

7. I was looking for a book this morning. I‟ve found it now.

8. Mrs Smith does volunteer work at the hospital. She is a retired teacher.

9. I live in a dormitory. Its residents come from many countries.

10. Lake Prespa is a lonely beautiful lake. It‟s on the north Greek border.

Key

1. Professor Wilson, who teaches Chemistry, is an excellent lecturer.

2. The man (who) you met at the party last night is a famous actor.

3. There are some words which/ that are very difficult to translate.

4. The student whose composition I read writes well.

5. Jim‟s sister, who (m) you met yesterday, is a famous architect.

6. I received two job offers, neither of which I accepted.

7. I‟ve found the book (which/ that) I was looking for this morning.

8. Mrs. Smith, who is a retired teacher, does volunteer work at the hospital.

9.  live in a dormitory whose residents come from many countries.

10. Lake Prespa, which is on the north Greek border, is a lonely beautiful lake.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ôn tập lại chức năng của từng đại từ quan hệ trong Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ) như sau:

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 - Looking Back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 8 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 10 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 8 - Looking Back Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF