OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Grammar 2 Unit 2 lớp 10 Adventure


Để giúp các em phân biệt và kết hợp sử dụng giữa Thì Quá khứ đơn Thì Quá khứ tiếp diễn, mời các em cùng HOC247 củng cố kiến thức qua nội dung bài học Unit 2 phần Grammar sách Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo. Hi vọng đây sẽ là một bài học hay và bổ ích cho các em tham khảo và học tập!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 2 Lớp 10 Grammar 2 Task 1

Read a short extract from a story. Where is Harry at the start of the paragraph? Where is he at the end?

(Đọc một đoạn trích ngắn từ một câu chuyện. Harry ở đâu ở đầu đoạn văn? Cuối cùng thì anh ấy ở đâu?)

(1) A cold wind was blowing and large dark clouds were moving across the sky. (2) A hundred metres from the cliffs, the boat was rising and falling with the waves. (3) Harry took off his jacket and his jeans and put them into the water and began to swim. (4) Then he climbed down into the water and began to swin. (5) As he was getting near the boat, he heard a shout. (6) He held his breath and dived under the waves.

Guide to answer

He is on the shore at the start. He is in the sea at the end. (Lúc đầu thì anh ấy ở trên bãi biển. Lúc cuối thì anh ấy ở trong lòng biển.)

1.2. Unit 2 Lớp 10 Grammar 2 Task 2

Read the Learn this! box. Match sentences 1 - 6 from the extract in exercise 1 with rules a - c.

(Đọc hộp Learn this!. Ghép câu 1 - 6 từ đoạn trích ở bài tập 1 với quy tắc a - c.)

LEARN THIS! Contrast, past simple and past continuous

a. We use the past simple for a sequence of events in the past. The events happened one after another. (Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi sự kiện trong quá khứ. Sự việc này xảy ra rồi đến sự việc khác.)

We had lunch. Then we put on our coats and left. (Chúng tôi đã dùng bữa trưa. Sau đó chúng tôi khoác áo và rời đi.)

b. We use the past continuous to describe a scene in the past. The events were in progress at the same time. (Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một cảnh trong quá khứ. Những cảnh này đang diễn ra cùng một lúc.)

It was raining. People were wearing raincoats and carrying umbrellas. (Trời đang mưa. Mọi người thì đang mặc áo mưa và mang dù.)

c. We use the past simple and the past continuous together for a single event that interrupted a longer event in the past.

(Chúng ta dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng với nhau cho một hành động cắt ngang hành động dài hơn trong quá khứ.)

As I was getting dressed (longer event), my friend phoned (interruption). (Khi tôi đang mặc đồ (hành động dài), thì bạn tôi gọi (hành động xen ngang).)

Guide to answer

1. b

2. b

3. a

4. a

5. c

6. a

1.3. Unit 2 Lớp 10 Grammar 2 Task 3

Complete the sentences. Use the past continuous or past simple form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu sau. Dùng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn của những động từ trong ngoặc.)

a. While he _____ (listen) to their argument, the boat's engines _____ (start).

b. Someone _____ (fall) into the water. Harry _____ (realise) who it was and _____ (jump) in too.

c. Still underwater, he _____ (swim) close to the boat then _____ (come) up silently. Three people _____ (argue) loudly.

d. The boat _____ (begin) to move away. As he _____ (decide) what to do he _____ (hear) a scream.

Guide to answer

a. While he was listening to their argument, the boat's engines started.

(Khi anh ta đang nghe cuộc cãi vã của bọn họ, thì động cơ của con tàu hoạt đông.)

b. Someone fell into the water. Harry realised who it was and jumped in too.

(Có ai đó ngã xuống nước. Harry nhận ra ngay đó là ai và nhảy xuống theo.)

c. Still underwater, he swam close to the boat then came up silently. Three people were arguing loudly.

(Vẫn ở dưới nước, anh ấy bơi đến gần con tàu và trồi lên lặng lẽ. Ba người vẫn đang cãi nhau ầm ĩ.)

d. The boat began to move away. As he was deciding what to do he heard a scream.

(Con thuyền bắt đầu rời đi. Khi anh ấy đang quyết định xem làm gì thì anh ta nghe thấy tiếng hét.)

1.4. Unit 2 Lớp 10 Grammar 2 Task 4

Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check.

(Xếp các câu trong bài 3 theo đúng thứ tự để tiếp tục câu chuyện. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Guide to answer

1 - c. Still underwater, he swam close to the boat then came up silently. Three people were argueing loudly.

(Vẫn ở dưới nước, anh ấy bơi đến gần con tàu và trồi lên lặng lẽ. Ba người vẫn đang cãi nhau ầm ĩ.)

2 - a. While he was listening to their argument, the boat's engines started.

(Khi anh ta đang nghe cuộc cãi vã của bọn họ, thì động cơ của con tàu hoạt đông.)

3 - d. The boat began to move away. As he was deciding what to do he heard a scream.

(Con thuyền bắt đầu rời đi. Khi anh ấy đang quyết định xem làm gì thì anh ta nghe thấy tiếng hét.)

4 - b. Someone fell into the water. Harry realised who it was and jumped in too.

(Có ai đó ngã xuống nước. Harry nhận ra ngay đó là ai và nhảy xuống theo.)

1.5. Unit 2 Lớp 10 Grammar 2 Task 5

Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while/ as or when.

(Chọn một việc xen ngang từ box B cho mỗi hoạt động của box A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Dùng while/as hoặc when.)

Guide to answer

While Harry was climbing back onto the boat, he remembered something. (Khi mà Harry đang leo trở lại thuyền thì anh ta nhớ ra gì đó.)

When Harry found a case of money, he was swimming to the shore. (Khi Harry tìm thấy cặp đựng tiền thì anh ta đang bơi vào bờ.)

While Harry were fighting with three people, he heard gunshots. (Khi mà Harry đang đánh nhau với ba người kia, anh ta nghe thấy tiếng súng nổ.)

While Harry was helping the person in the sea, he saw a shark. (Khi mà Harry đang giúp người đó ở dưới nước, anh ta thấy một con cá mập.)

While Harry was putting on dry clothes, he saw a helicopter. (Khi mà Harry đang mặc đồ khô lên người thì anh ta thấy một chiếc trực thăng.)

1.6. Unit 2 Lớp 10 Grammar 2 Task 6

Work in pairs. What do you think happened next in Harry's story? Discuss your ideas and make notes. Use the questions below and your sentences from exercise 5 to help you.

(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong câu chuyện của Harry? Thảo luận về ý tưởng của bạn và ghi chú. Sử dụng các câu hỏi dưới đây và các câu của bạn từ bài tập 5 để giúp bạn.)

1. Did Harry know the person who fell into the water?

2. Did they fight or help each other?

3. What happened to the boat?

4. Did Harry return to the shore or get on the boat?

5. What happened next?

Guide to answer

1. Did Harry know the person who fell into the water? (Harry có biết ai là người bị ngã xuống nước không?)

Maybe that was a friend of Harry. (Có lẽ là một người bạn của Harry.)

2. Did they fight or help each other? (Họ đánh nhau hay giúp đỡ nhau?)

They were fighting. (Họ đang đánh nhau.)

3. What happened to the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)

The boat stopped moving. (Con thuyền ngừng di chuyển.)

4. Did Harry return to the shore or get on the boat? (Harry quay vào bờ hay lên thuyền?)

He got on the boat. (Anh ta lên thuyền.)

5. What happened next? (Chuyện gì xảy ra tiếp theo?)

Harry saved the person who fell into the water. (Harry đã cứu người bị rớt xuống nước.)

1.7. Unit 2 lớp 10 Grammar 2 Task 7

Listen to the end of the story. Compare it with your ideas from exercise 6. How is it different?

(Lắng nghe phần kết của câu chuyện. So sánh với ý tưởng của bạn trong bài 6. Chúng khác nhau như thế nào?)

The woman in the water was Sophie. She and Harry were both police officers. They were investigating a diamond robbery. Sophie wasn't moving so Harry held her head above the water and swam with her back to the shore. When they reached the shore, Sophie opened her eyes again.

"What happened?" ask Harry.

"I told the robbers that I wanted to buy the diamonds, replied Sophie. "One of them believed me, but the other didn't. He tried to kill me!"

Sophie looked out to the sea. The boat was turning round. "Why are they coming back?" he said.

"They wamt the diamonds:, said Sophie. "Look. I've got them!

I was holding them when he pushed me into the sea!"

Tạm dịch

Người phụ nữ ở dưới nước là Sophie. Cô và Harry đều là cảnh sát. Họ đang điều tra một vụ cướp kim cương. Sophie không cử động nên Harry ôm đầu cô ấy trên mặt nước và bơi cô ấy quay lưng vào bờ. Khi họ đến bờ, Sophie lại mở mắt.

"Chuyện gì đã xảy ra thế?" hỏi Harry.

"Tôi nói với bọn cướp rằng tôi muốn mua kim cương, Sophie trả lời." Một trong số họ tin tôi, nhưng người kia thì không. Anh ta đã cố giết tôi! "

Sophie nhìn ra biển. Con thuyền đang quay vòng. "Tại sao họ trở lại?" anh ấy nói.

Sophie nói: “Họ đã đánh cắp những viên kim cương.” Nhìn này. Tôi đã có chúng!

Tôi đã giữ chúng khi anh ấy đẩy tôi xuống biển! "

ADMICRO

Bài tập minh họa

Put the verbs in the correct form of Past simple (negative and interrogative) (Đặt các động từ ở dạng đúng thì Quá khứ đơn (phủ định và nghi vấn))​

1. I had a bad dream while I (sleep) _________ on the sofa.

2. I (talk) _________ to my husband in the park when two cars crashed behind us.

3. You (call) _________ me last night while I (study) _________ for an important exam.

4. The students (do) _________ an exercise when the bell rang.

5. She (do) _________ her homework when the lights (go) _________ out.

Key

1. I had a bad dream while I was sleeping on the sofa.

2. was talking to my husband in the park when two cars crashed behind us.

3. You called me last night while I was studying for an important exam.

4. The students were doing an exercise when the bell rang.

5. She was doing her homework when the lights went out.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ phân biệt cấu trúc Thì Quá khứ đơn Thì Quá khứ tiếp diễn như sau:

- Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi sự kiện trong quá khứ. Sự việc này xảy ra rồi đến sự việc khác.

- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn ra các hoạt động song song cùng một lúc.

- Khi ta muốn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang ta sẽ kết hợp thì Quá khứ Tiếp diễn (hành động đang diễn ra) với thì Quá khứ Đơn (hành động cắt ngang).

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Grammar 2

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Grammar 2 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo Grammar 2 - Ngữ pháp 2.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 2 - Grammar 2 Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF