OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Looking Back Unit 10 lớp 10 Ecotourism


Để củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong Unit 10 với các dạng bài tập ngữ pháp và từ vựng đơn giản, mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 10 "Ecotourism" - Looking Back. Trong bài học này, HOC247 sẽ cung cấp lời giải chi tiết theo từng phần cụ thể, rất thuận tiện cho các em có thể luyện tập và đối chiếu kết quả, kiểm tra kiến thức của mình. Chúc các em củng cố và bổ sung thật nhiều kiến thức bổ ích nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 10 lớp 10 Vocabulary

Choose the correct words to complete the conversation.

(Chọn những từ chính xác để hoàn thành cuộc trò chuyện.)

Mai: Ms Hoa, what is (1) mass / sustainable tourism?

Ms Hoa: Well, the aim of this kind of tourism is to (2) protect / damage the envionment, respect local culture, and keep (3) benefits / profits local.

Mai: Can you give me an example?

Ms Hoa: When fraveling, we should not (4) litter / impact on the street. We should also be (5) aware / responsible of the local tradtions and respect them.

Mai: So is this kind of fourism similar to (6) ecotourism / mass tourism?

Ms Hoa: Well it's a form of sustainable tourism because it has positive (7) impact / craft on the environment.

Guide to answer

Mai: Ms Hoa, what is (1) sustainable tourism?

Ms Hoa: Well, the aim of this kind of tourism is to (2) protect the envionment, respect local culture, and keep (3) profits local.

Mai: Can you give me an example?

Ms Hoa: When fraveling, we should not (4) litter on the street. We should also be (5) aware of the local tradtions and respect them.

Mai: So is this kind of fourism similar to (6) ecotourism?

Ms Hoa: Well it's a form of sustainable tourism because it has positive (7) impact on the environment.

Tạm dịch

Mai: Thưa cô Hoa, du lịch bền vững là gì ạ?

Cô Hoa: À, mục đích của loại hình du lịch này là bảo vệ môi trường sống, tôn trọng văn hóa địa phương và giữ lợi nhuận cho địa phương.

Mai: Cô có thể cho em một ví dụ được không ạ?

Cô Hoa: Khi rải rác, chúng ta không nên xả rác ra đường. Chúng ta cũng nên biết về các ngành nghề địa phương và tôn trọng chúng.

Mai: Vậy loại hình du lịch này có giống với du lịch sinh thái không?

Cô Hoa: Đó là một hình thức du lịch bền vững vì nó có tác động tích cực đến môi trường.

1.2. Unit 10 lớp 10 Pronunciation

Work in pairs. Role-play the conversation above. Try to use appropriate intonation.

(Làm việc theo cặp. Nhập vai vào đoạn hội thoại trên. Cố gắng sử dụng ngữ điệu thích hợp.)

Guide to answer

Học sinh thực hành đoạn hội thoại

Mai: Ms Hoa, what is sustainable tourism?

Ms Hoa: Well, the aim of this kind of tourism is to protect the envionment, respect local culture, and keep profits local.

Mai: Can you give me an example?

Ms Hoa: When fraveling, we should not litter on the street. We should also be aware of the local tradtions and respect them.

Mai: So is this kind of fourism similar to ecotourism?

Ms Hoa: Well it's a form of sustainable tourism because it has positive impact on the environment.

Tạm dịch

Mai: Thưa cô Hoa, du lịch bền vững là gì ạ?

Cô Hoa: À, mục đích của loại hình du lịch này là bảo vệ môi trường sống, tôn trọng văn hóa địa phương và giữ lợi nhuận cho địa phương.

Mai: Cô có thể cho em một ví dụ được không ạ?

Cô Hoa: Khi rải rác, chúng ta không nên xả rác ra đường. Chúng ta cũng nên biết về các ngành nghề địa phương và tôn trọng chúng.

Mai: Vậy loại hình du lịch này có giống với du lịch sinh thái không?

Cô Hoa: Đó là một hình thức du lịch bền vững vì nó có tác động tích cực đến môi trường.

1.3. Unit 10 lớp 10 Grammar

Put the verbs in brackets in the correct forms.

(Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

1. If I (be) _____ you, I (live) _____ with ahost family so that I can learn more about the local culture.

2. If we (work) _____ together, we (be) _____ able fo reduce the negafive impact of tourism on the environment.

3. If we (allow) _____ more people to crowd the city centre, we (have) ______ to deal with environmental pollution in the future.

4. If we (have) _____ enough money, we (go) ______ on an ecotour to Finland. Instead, were staying in Viet Nam in the summer.

Guide to answer

1. If I were you, I would live with a host family so that I can learn more about the local culture.

2. If we work together, we will be able fo reduce the negafive impact of tourism on the environment.

3. If we allow more people to crowd the city centre, we will have to deal with environmental pollution in the future.

4. If we had enough money, we would go on an ecotour to Finland. Instead, were staying in Viet Nam in the summer.

Tạm dịch

1. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ sống với một gia đình bản xứ để có thể tìm hiểu thêm về văn hóa bản địa.

2. Nếu chúng ta làm việc cùng nhau, chúng ta sẽ có thể giảm thiểu tác động to lớn của du lịch đối với môi trường.

3. Nếu chúng ta cho phép nhiều người tập trung hơn vào trung tâm thành phố, chúng ta sẽ phải đối phó với ô nhiễm môi trường trong tương lai.

4. Nếu chúng tôi có đủ tiền, chúng tôi sẽ đi một chuyến du lịch sinh thái đến Phần Lan. Thay vào đó là ở Việt Nam vào mùa hè.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Make sentences with the same meaning by omitting if.

(Viết lại câu có cùng nghĩa bằng cách lược bỏ If)

1. If you should need more money, go to the bank before six o'clock.

2. If I were you, I wouldn‟t do that.

3. If they had realized the danger, they would have done it differently.

4. If I were your teacher, I would insist you do better work.

5. If you should change your mind, please let me know immediately.

6. She would have gotten the job if she had been better prepared.

7. Your boss sounds like a real tyrant. If I were you, I would look for another job.

8. If you should need to reach me, I'll be at the Hilton Hotel in Seoul.

Key

1. Should you need more money, go to the bank before six o'clock.

2. Were I you, I wouldn't do that.

3. Had they realized the danger, they would have done it differently.

4. Were I your teacher, I would insist you do better work.

5. Should you change your mind, please let me know immediately.

6. She would have gotten the job had she been better prepared.

7. Your boss sounds like a real tyrant. Were I you, I would look for another job

8. Should you need to reach me, I'll be at the Hilton Hotel in Seoul.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần củng cố và ôn tập cấu trúc Câu điều kiện loại 1 và loại 2 như sau:

- Cấu trúc câu điều kiện loại 1:  [If + thì hiện tại đơn],  [will + động từ nguyên mẫu]

Example: If it rains, we will cancel the trip.

(Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy chuyến đi.)

- Cấu trúc câu điều kiện loại 2:  [If + thì quá khứ đơn],  [would + động từ nguyên mẫu]

Example: If I spoke German, I would work in Germany.

(Nếu tôi nói được tiếng Đức, tôi sẽ làm việc ở Đức.)

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Looking Back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 10 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 10 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 10 - Looking Back Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF