OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Language Review 3 lớp 10


Để giúp các em hệ thống nội dung ngữ pháp quan trọng của Unit 6, 7Unit 8 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức, mời các em tham khảo nội dung chi tiết bài học Review 3 - Language dưới đây được HOC247 biên soạn rõ ràng với 3 phần: Pronunciation, Vocabulary và Grammar. Hi vọng đây sẽ là một bài học bổ ích giúp các em hệ thống toàn bộ kiến thức đã học.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Review 3 lớp 10 Pronunciation

Read the following sentences. Underline the stressed words in each sentence, then mark the stressed syllables in these words. Listen and check.

(Đọc những câu sau. Gạch chân các từ được nhấn trọng âm trong mỗi câu, sau đó đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong những từ này. Nghe và kiểm tra.)

1. Our responsibility is to help the children in remote areas.

2. Viet Nam is an active member of many international organisations.

3. Our company has gained economic benefits from selling local products.

4. There are many new learning activities at schools now.

Guide to answer

1. Our responsi'bility is to help the 'children in re'mote areas.

2. Viet Nam is an 'active 'member of many inter'national organi'sations.

3. Our 'company has gained eco'nomic 'benefits from 'selling 'local 'products.

4. There are many new learning ac'tivities at schools now.

Tạm dịch

1. Trách nhiệm của chúng tôi là giúp đỡ trẻ em vùng sâu vùng xa.

2. Việt Nam là thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế.

3. Công ty chúng tôi đã thu được lợi ích kinh tế từ việc bán các sản phẩm địa phương.

4. Có rất nhiều hoạt động học tập mới tại các trường học hiện nay.

1.2. Review 3 lớp 10 Vocabulary Task 1

Match the words that go together. (Nối các từ đi với nhau.)

Guide to answer

1. c: equal opportunities (cơ hội công bằng)

2. d: traditional method (phương pháp truyền thống)

3. a: face-to-face learning (học trực tiếp)

4. b: economic growth  (tăng trưởng kinh tế)

1.3. Review 3 lớp 10 Vocabulary Task 2

Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ trong ngoặc.)

1. Men and women should be treated _______ at work. (equal)

2. Joining international _______ will bring many benefits to a country. (organise)

3. More men are now taking jobs _______ done by women. (tradition)

4. _______ gives girls the opportunity to have a better life. (educate)

Guide to answer

1. Men and women should be treated equally at work.

2. Joining international organisations will bring many benefits to a country.

3. More men are now taking jobs traditionally done by women.

4. Education gives girls the opportunity to have a better life.

Tạm dịch

1. Nam giới và phụ nữ nên được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

2. Gia nhập các tổ chức quốc tế sẽ mang lại nhiều lợi ích cho một quốc gia.

3. Ngày nay, ngày càng có nhiều nam giới nhận những công việc do phụ nữ làm theo truyền thống.

4. Giáo dục mang đến cho các cô gái cơ hội có cuộc sống tốt đẹp hơn.

1.4. Review 3 lớp 10 Grammar Task 1

Choose the best relative pronoun to complete each sentence.

(Chọn đại từ quan hệ thích hợp nhất để hoàn thành mỗi câu.)

1. He bought all the books ________ he needs for his English course.

A. that

B. who

C. whose

2. This computer, ________ I often use to learn English, is a birthday present from my father.

A. which

B. that

C. whose

3. I like working with classmates ________ are responsible and creative.

A. whose

B. which

C. who

4. Nam, ________ father is a famous surgeon, wants to go to medical school.

A. which

B. whose

C. who

Guide to answer

1. A

2. A

3. C

4. B

Tạm dịch

1. Anh ấy đã mua tất cả những cuốn sách mà anh ấy cần cho khóa học tiếng Anh của mình.

2. Chiếc máy tính mà tôi thường dùng để học tiếng Anh, đó là quà sinh nhật của bố tôi.

3. Tôi thích làm việc với các bạn cùng lớp, những người có trách nhiệm và sáng tạo.

4. Nam có bố là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng, muốn đi học y khoa.

1.5. Review 3 lớp 10 Grammar Task 2

Rewrite the sentences using comparative and superlative adjectives or the passive voice without changing their meanings.

(Viết lại các câu bằng cách sử dụng các tính từ so sánh và so sánh nhất hoặc dạng bị động mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. The United Nations is the largest international organisation.

No international organisation ________ the United Nations.

2. We can't accept your application today.

Your application ________ today.

3. Viet Nam wasn't as active as it is now in the region.

Now Viet Nam ________ in the region that it was in the past.

4. I have never taken such an interesting online course.

This is ________ I have ever taken.

5. They should provide more job opportunities for women in mountainous areas.

More jobs opportunities ________ in mountainous areas.

Guide to answer

1. No international organisation is larger than the United Nations.

2. Your application can not be accepted today.

3. Now Viet Nam is more active in the region that it was in the past.

4. This is the most interesting online course I have ever taken.

5. More jobs opportunities should be provided for women in mountainous areas.

Tạm dịch

1. Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.

Không có tổ chức quốc tế nào lớn hơn Liên Hợp Quốc.

2. Chúng tôi không thể chấp nhận đơn đăng ký của bạn ngày hôm nay.

Đơn của bạn không thể được chấp nhận hôm nay.

3. Việt Nam không năng động như hiện nay trong khu vực.

Hiện nay Việt Nam đang hoạt động tích cực hơn trong khu vực trước đây.

4. Tôi chưa bao giờ tham gia một khóa học trực tuyến thú vị như vậy.

Đây là khóa học trực tuyến thú vị nhất mà tôi từng tham gia.

5. Cần cung cấp nhiều cơ hội việc làm hơn cho phụ nữ miền núi.

Cần cung cấp nhiều cơ hội việc làm hơn cho phụ nữ miền núi.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Complete the sentences. Put in relative pronouns only if you have to. If the sentence is correct without relative pronouns, write (✓). Also add commas where necessary.

(Hoàn thành các câu. Chỉ đặt đại từ quạn hệ nếu cần thiết. Nếu câu đã đúng mà không có đại từ quan hệ, hãy viết (✓). Thêm dấu phẩy nếu cần thiết.)

1. The man ________ paid for the meal was a friend of Tom‟s.

2. The meeting ________ we had to attend went on for three hours.

3. My office, ________ is on the second floor of the building, is very small.

4. Jane works for a company ________ makes shoes.

5. The woman ________ I was sitting next to talked all the time.

6. This school is only for children ________ first language is not English.

7. Laura had a wooden box, ________ she kept her photos in.

8. I don't know the name of the woman to ________ I spoke on the phone.

9. Towns ________ attract tourists are usually crowded in the summer.

10. Somewhere I‟ve got a photo of the mountain ________ we climbed.

Key

1. who

2. ✓

3. which

4. which/that

5. ✓

6. whose

7. which

8. whom

9. which/that

10. 

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ những nội dung quan trọng như sau:

- Lưu ý cách nhấn âm với những từ chứa nội dung của câu như: động từ chính, danh từ, tính từ, ...

- Củng cố sâu hơn về các nội dung ngữ pháp như sau:

  • Relative Clause (Mệnh đề quan hệ): who, whose, which, that, ...
  • Comparative and superlative (So sánh hơn và so sánh nhất)
  • Passive voice with Modal Verbs (Bị động với động từ khiếm khuyết)

3.2. Bài tập trắc nghiệm Review 3 - Language

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Review 3 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 3 lớp 10 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Review 3 - Language Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF