OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 Nhân, chia số hữu tỉ

20 phút 10 câu 10 lượt thi

Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):

 

  • Câu 1: Mã câu hỏi: 15940

    Số hữu tỉ nào sau đây không phải là \(- \frac{{28}}{{15}}\) ?

    • A. \( - \frac{2}{5}.\frac{{14}}{3}\)
    • B. \(\frac{1}{{15}}.28\)
    • C. \(\frac{{2.8}}{{3.5}}\)
    • D. \(\frac{{28}}{3}.\frac{1}{5}\)
  • AMBIENT-ADSENSE/
    QUẢNG CÁO
     
  • Câu 2: Mã câu hỏi: 15943

    Cho \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x = \frac{2}{5}\). Giá trị của x là:

    • A. \(- \frac{3}{2}\)
    • B. \( - \frac{5}{7}\)
    • C. \(- \frac{{15}}{7}\)
    • D. \(\frac{8}{7}\)
  • Câu 3: Mã câu hỏi: 15947

    Thương của phép chia số hữu tỉ âm nhỏ nhất viết bằng ba chữ số 1 cho số hữu tỉ âm lớn nhất viết bằng ba chữ số 1

    • A. 1211
    • B. 2211
    • C. 1212
    • D. 1221
  •  
     
  • Câu 4: Mã câu hỏi: 15948

    Cho \(A = - 3 + \frac{1}{{1 + \frac{1}{3}}}\)  Giá trị của A là?

    • A. -5
    • B. \( - \frac{9}{4}\)
    • C. \(\frac{3}{4}\)
    • D. \( - \frac{{13}}{4}\)
  • Câu 5: Mã câu hỏi: 38808

    Chọn khẳng định sai:

    • A. Nếu một tích có 1 thừa số băng 0 thì tích đó bằng 0
    • B. Muốn nhân hai số hữu tỉ cùng dấu, ta nân giá trị tuyệt đối của hai số hữu tỉ đó với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả
    • C. Mọi số hữu tỉ khác 0 đều có số nghịch đảo
    • D. Muốn chia hai số hữu tỉ, ta lấy số hữu tỉ thứ nhất nhân với số nghịch đảo của số hữu tỉ thứ hai. 
  • Câu 6: Mã câu hỏi: 43769

    Nếu \(x = \frac{a}{b};y = \frac{c}{d}\,\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích x.y bằng

     

    • A. \(\frac{{a.d}}{{b.c}}\)
    • B. \(\frac{{a.c}}{{b.d}}\)
    • C. \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\)
    • D. \(\frac{{a + d}}{{b + c}}\)
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
  • Câu 7: Mã câu hỏi: 43770

    Kết quả của phép tính \( - \frac{6}{7}.\frac{{21}}{{12}}\) là 

    • A. 3/2
    • B. -3/2
    • C. 2/3
    • D. -2/3
  • Câu 8: Mã câu hỏi: 43771

    Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{2}.\frac{4}{7}\)

    • A. Một số nguyên âm 
    • B. Một số nguyên dương
    • C. Một phân số nhỏ hơn 0
    • D. Một phân số lớn hơn 0
  • Câu 9: Mã câu hỏi: 43772

    Số nào sau đây là kết quả của phép tính \(1\frac{4}{5}:\left( { - \frac{3}{4}} \right)\)

    • A. -12/5
    • B. 3/4
    • C. 2/15
    • D. 12/5
  • Câu 10: Mã câu hỏi: 43773

    Cho \(A =  - \frac{5}{6}.\frac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\frac{{ - 21}}{{15}}} \right);B = \frac{1}{6}.\frac{9}{{ - 8}}\left( {\frac{{ - 12}}{{11}}} \right)\). So sánh A và B

    • A. A>B
    • B. A<B
    • C. A=B
    • D. \(A \ge B\)

Đề thi nổi bật tuần

 
 
OFF