Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 12653
Cháy với ngọn lửa sáng xanh , có khí không màu, mùi hắc bay ra. Là hiện tượng của phản ứng:
-
A.
S + O2
SO2
-
B.
4P + 5O2
2P2O5
-
C.
C + O2
CO2
-
D.
3Fe + 2O2
Fe3O4
-
A.
S + O2
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 12654
Cháy với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc bám vào thành bình. Là hiện tượng của phản ứng:
-
A.
3Fe + 2O2
Fe3O4
-
B.
CH4 + 2O2
CO2+ 2H2O
-
C.
C + O2
CO2
-
D.
4P + 5O2
2P2O5
-
A.
3Fe + 2O2
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 12655
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
- A. 16 gam
- B. 32 gam
- C. 64 gam
- D. 48 gam
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 12656
Cháy mạnh, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu. Là hiện tượng của phản ứng:
-
A.
CH4 + 2O2
CO2+ 2H2O
-
B.
3Fe + 2O2
Fe3O4
-
C.
C + O2
CO2
-
D.
S + O2
SO2
-
A.
CH4 + 2O2
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 12657
Đốt cháy hoàn toàn 9.6,g một kim loại R có hóa trị II trong khí oxi dư, người ta thu được 16 g oxit (RO). Khối lượng oxi cần dùng là:
- A. 4,8 gam
- B. 4 gam
- C. 6,4 gam
- D. 5,2 gam
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 115963
Cháy trong oxi với lửa nhỏ có màu xanh nhạt, cháy trong không khí mãnh liệt hơn là hiện tượng của phản ứng
- A. 2S + 3O2 → 2SO3
- B. S + O2 → SO2
- C. P + O2 → P2O5
- D. C + O2 → CO2
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 115964
Cháy mạnh, sáng chói, không có khói là hiện tượng của phản ứng
- A. C + O2 → CO2
- B. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
- C. 2Cu + O2 → 2CuO
- D. 2Zn + O2 → 2ZnO
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 115965
Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng
- A. Oxi dư và m = 0,67 g
- B. Fe dư và m = 0,774 g
- C. Oxi dư và m = 0,773 g
- D. Fe dư và m = 0,67 g
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 115966
Tính chất nào sau đây oxi không có
- A. Oxi là chất khí
- B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2
- C. Tan nhiều trong nước
- D. Nặng hơn không khí
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 115967
Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g C
- A. 0,672 l
- B. 67,2 l
- C. 6,72 l
- D. 0,0672 l