Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 142912
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
( Đơn vị : nghìn tấn)
Ý nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
- A. Sản lượng dầu thô khai thác tăng 417,6 lần từ năm 1986 đến năm 2013
- B. Sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục từ năm 1986 đến năm 2005, từ năm 2005 đến năm 2010 lại giảm
- C. Từ năm 2010 đến năm 2013, sản lượng dầu thô khai thác lại tăng
- D. Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2013
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 142913
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
( Đơn vị : nghìn tấn)
Sản lượng dầu thô khai thác tăng không phải là do
- A. Tăng cường hợp tác với nước ngoài
- B. Ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn
- C. Đầu tư vào máy móc thiết bị
- D. Có nhiều nhà má lọc – hóa dầu
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 142914
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
( Đơn vị : nghìn tấn)
Công nghiệp khai thác dầu khí phát triển đã giúp cho vùng Đông Nam Bộ
- A. Trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước
- B. Thay đổi nhanh chóng bộ mặt của vùng
- C. Hình thành nên các nhà máy lọc – hoa dầu hiện đại
- D. Thu hút lượng khách du lịch lớn đến vùng
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 142915
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
Biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm là
- A. Biểu đồ cột
- B. Biểu đồ kết hợp
- C. Biểu đồ tròn
- D. Biểu đồ miền
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 142916
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
( Đơn vị: %)
Giai đoạn 2000 – 2010, ở vùng Đông Nam Bộ thành phần kinh tế có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp biến động lớn nhất là:
- A. Nhà nước
- B. Ngoài Nhà nước
- C. Khu vực có vốn dầu tư nước ngoài
- D. Nhà nước và ngoài Nhà nước
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 142917
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
( Đơn vị: %)
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ thay đổi theo hướng
- A. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước
- B. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- C. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tăng tỉ tọng khu vực ngoài Nhà nước
- D. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài Nhà nước
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 142918
Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do
- A. Sự đa dạng của ngành công nghiệp
- B. Chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần
- C. Sự năng động của nguồn lao động
- D. Sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 142919
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
( Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2000 và năm 2010 là
- A. Biểu đồ cột
- B. Biểu đồ đường
- C. Biểu đồ tròn
- D. Biểu đồ miền
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 142920
Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là
- A. cà phê.
- B. cao su.
- C. hồ tiêu.
- D. điều.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 142921
Loại cây công nghiệp ngắn ngày quan trọng nhất của Đông Nam Bộ hiện nay là
- A. mía, thuốc lá.
- B. mía, đậu tương.
- C. mía, lạc.
- D. mía, bông.
Đề thi nổi bật tuần
-
Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2024
8 đề148 lượt thi20/02/2024