Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 357194
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á diễn ra sôi nổi ở đâu?
- A. Inđônêxia, Việt Nam.
- B. Việt Nam.
- C. Các nước trên bán đảo Đông Dương.
- D. Hầu hết các nước Đông Nam Á.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 357195
Tổ chức tiền thân của An Nam Cộng sản đảng là
- A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- B. Tân Việt Cách mạng đảng.
- C. Việt Nam Quốc dân đảng.
- D. Tâm tâm xã.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 357196
Sau khi khôi phục được độc lập, một số quốc gia ở khu vực Mĩ La tinh trở thành nước công nghiệp mới là
- A. Pêru, Chilê, Mêhicô.
- B. Mêhicô, Braxin, Chilê.
- C. Mêhicô, Braxin, Áchentina.
- D. Braxin, Venexuela, Áchentina.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 357197
Quân Pháp cùng với quân của nước tư bản nào tấn công Đà Nẵng vào năm 1858, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam?
- A. Anh.
- B. Hà Lan.
- C. Tây Ban Nha.
- D. Bồ Đào Nha.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 357199
Giai đoạn sau của phong trào Cần Vương (1888 – 1896) đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của
- A. tầng lớp văn thân, sĩ phu yêu nước.
- B. triều đình nhà Nguyễn.
- C. các thủ lĩnh nông dân.
- D. vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 357202
Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là
- A. Nam Kì
- B. Trung Kì.
- C. Bắc Kì.
- D. Trung Quốc.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 357203
Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chi Minh (3 – 1945), bao gồm các tỉnh nào?
- A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
- B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Yên Bái.
- C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang và Hải Dương.
- D. Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thái Bình, Hải Dương.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 357205
Nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định: ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm
- A. ranh giới phân chia vĩnh viễn hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
- B. ranh giới phân chia hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
- C. giới tuyến quân sự tạm thời.
- D. ranh giới hai quốc gia riêng biệt.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 357208
Xuân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định
- A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968).
- B. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
- C. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn đang ngày càng gay gắt.
- D. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967).
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 357209
Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới ở nước ta những năm 1986 – 1990 biểu hiện
- A. năm 1988, nước ta vẫn còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.
- B. hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn.
- C. chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.
- D. nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 357212
Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của các nước Anh, Pháp đối với phát xít Đức là
- A. Hiệp định đình chiến ngày 22 – 6 – 1940 Pháp kí với Đức.
- B. yêu cầu Chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.
- C. kí Hiệp ước Muyních với Đức: trao trả vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy việc Hítle chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu.
- D. thành lập Mặt trận Thống nhất của các nước đế quốc chống Liên Xô.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 357213
Hội nghị Ianta (2 – 1945) quyết định ra sao về việc tham chiến chống quân phiệt Nhật Bản?
- A. Cần tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản trước khi đánh bại phát xít Đức.
- B. Liên Xô sẽ không tham chiến chống Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.
- C. Cả Liên Xô, Anh, Mĩ cùng tham chiến tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.
- D. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật Bản sau khi tiêu diệt phát xít Đức.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 357215
Các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra đời trong thời gian và hoàn cảnh nào?
- A. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai xảy ra.
- B. Trong những năm 1944 – 1945, trong khi Hồng quân Liên Xô tiến công truy kích quân đội phát xít.
- C. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
- D. Trong những năm 1944 – 1945, có sự kết hợp của liên quân Mĩ – Anh truy kích quân đội phát xít.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 357218
Hãy sắp xếp các dữ kiện về cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi từ sau năm 1945 theo trình tự thời gian:
1. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ;
2. Ai Cập và Libi giành được độc lập;
3. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ;
4. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
- A. 2, 4, 3, 1.
- B. 1, 3, 4, 2.
- C. 1, 4, 2, 3.
- D. 4, 1, 3, 2.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 357221
Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng phát triển quan hệ với châu Á của Nhật Bản là
- A. học thuyết Phucưđa (1977).
- B. học thuyết Kaiphu (1991).
- C. học thuyết Miyadaoa (1993).
- D. học thuyết Hasimoto (1997).
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 357222
Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ đã có quyết định quan trọng nào?
- A. Mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
- B. Đặt quan hệ ngoại giao và đề nghị Liên Xô giúp đỡ.
- C. Đặt quan hệ ngoại giao và nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
- D. Đàm phán với Chính phủ Pháp về việc kết thúc chiến tranh.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 357226
Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực đân Pháp?
- A. Xả súng vào đám đông ngày 2 – 9 – 1945 khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.
- B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23 – 9 – 1945.
- C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6 – 1 – 1946.
- D. Câu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 357228
Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là
- A. quân Mĩ.
- B. quân đội Sài Gòn.
- C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
- D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 357231
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích gì?
- A. Tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.
- B. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.
- C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc, tay sai.
- D. Tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Trung Quốc.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 357232
Mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là sự kiện
- A. Ngày 13 – 8 – 1945, Trung ương Đảng chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa.
- B. Ngày 15 – 8 – 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
- C. Ngày 16 – 8 – 1945, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp dẫn đầu, xuất phát từ Tân trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
- D. Ngày 17 – 8 – 1945, Đại hội Quốc dân, thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 357236
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 diễn ra nhanh chóng, trong vòng
- A. 12 ngày
- B. 13 ngày.
- C. 14 ngày.
- D. 15 ngày.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 357238
Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ được Bộ Chính trị trung ương Đảng xác định là gì?
- A. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
- B. Đánh sập trung tâm điểm của kế hoạch Nava, buộc quân địch phải đầu hàng.
- C. Là trận quyết chiến chiến lược, đánh bại hoàn toàn thực đân Pháp.
- D. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên cả nước.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 357240
Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
- A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.
- B. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.
- C. Chiến thắng Hòa Bình năm 1952.
- D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 357241
Công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) đã được thực hiện triệt để theo khẩu hiệu nào?
- A. “Tấc đất tấc vàng”.
- B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.
- C. “Người cày có ruộng”.
- D. “Độc lập đân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày”
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 357243
Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là
- A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài.
- B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
- C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
- D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 357245
Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
- A. có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
- B. có sự liên minh giữa tư sản và vô sản.
- C. sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.
- D. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 357248
Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập đến nay là gì?
- A. Trung lập, không can thiệp vào các sự việc bên ngoài.
- B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
- C. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và các nước lớn, các nước đối tác.
- D. Ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 357250
Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
- A. Sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
- B. Chú trọng đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật.
- C. Không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
- D. Thành lập liên minh quân sự (NATO).
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 357251
Mục đích cao nhất khi thành lập Liên hợp quốc là gì?
- A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước thành viên.
- C. Hợp tác quốc tế.
- D. Thống nhất hành động giữa các cường quốc.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 357253
Trong phong trào cách mạng 1939 – 1945, tình thế cách mạng đã đến với nước ta từ khi
- A. Mặt trận Việt Minh thành lập.
- B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
- C. Nhật đảo chính Pháp.
- D. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 357256
Trong quá trình hoạt động cứu nước ở Pháp, vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba?
- A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các dân tộc thuộc địa.
- B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
- C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
- D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 357258
Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
- A. Mới giải phóng được một nửa đất nước, từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
- B. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào miền Nam Việt Nam.
- C. Mĩ thành công trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
- D. Các cường quốc chưa ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 357260
Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là
- A. vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến.
- B. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
- C. hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt.
- D. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 357264
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã quyết định và thông qua nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
- A. đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước.
- B. quyết định thành lập trung ương Cục miền Nam.
- C. thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng.
- D. bầu Ban Chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 357265
Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (tháng 6, 7 – 1976) nước Việt Nam thống nhất là
- A. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
- B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
- D. hoàn thành việc bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 357269
Hậu quả của Chiến tranh lạnh đối với thế giới đã tác động trực tiếp đến lịch sử Việt Nam là
- A. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô – Mĩ.
- B. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.
- C. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
- D. chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 357271
Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?
- A. Diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.
- B. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sáng tự giác.
- C. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ.
- D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 357273
Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với dân tộc Việt Nam là gì?
- A. Lật đổ chế độ phong kiến.
- B. Giành lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
- C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
- D. Đưa nhân dân lao động từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 357275
Nhược điểm của kế hoạch Nava mà Pháp – Mĩ đề ra ở Đông Dương (1953) là gì?
- A. Là kế hoạch quân sự toàn diện với quy mô lớn, đặt ra những khó khăn mới cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
- B. Thể hiện sự câu kết, lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ.
- C. Mâu thuẫn giữa tập trung – phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra.
- D. Nhằm giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 357278
Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là
- A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
- B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968); miền Bắc đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1968).
- C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972; chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12 – 1972).
- D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).
Đề thi nổi bật tuần
-
Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử năm 2024
7 đề242 lượt thi20/02/2024