Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 304527
Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi một đoàn tàu như một chất điểm?
- A. Đoàn tàu lúc khởi hành.
- B. Đoàn tàu đang qua cầu.
- C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng.
- D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội -Vinh.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 304529
Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động?
- A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
- B. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi.
- C. Bánh xe quay tròn.
- D. Tiếng nổ của động cơ vang lên.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 304531
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h:
- A. 23s
- B. 26s
- C. 30s
- D. 34s
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 304532
Vật chuyển động chậm dần đều
- A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.
- B. Gia tốc của vật luôn luôn dương.
- C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
- D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 304535
Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là
- A. 6min15s
- B. 7min30s
- C. 6min30s
- D. 7min15s
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 304536
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là
- A. v = 8,899m/s
- B. v = 10m/s
- C. v = 5m/s
- D. v = 2m/s
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 304538
Công thức liên hệ giữa tốc độ góc \(\omega \) với chu kì T và tần số f là:
- A. \(\omega = \frac{{2\pi }}{T};f = 2\pi \omega \)
- B. \(T = \frac{{2\pi }}{\omega };f = 2\pi \omega \)
- C. \(T = \frac{{2\pi }}{\omega };\omega = 2\pi f\)
- D. \(\omega = \frac{{2\pi }}{f};\omega = 2\pi T\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 304540
Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là :
- A. \({v^2} - v_0^2 = - 2{\rm{a}}s\)
- B. \({v^2} + v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)
- C. \({v^2} + v_0^2 = - 2{\rm{a}}s\)
- D. \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 304543
Một vật được thả rơi từ độ cao 78,4 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối trước khi chạm đất bằng
- A. 44,1 m
- B. 73,5 m
- C. 34,3 m
- D. 4,9m
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 304546
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 giây ô tô đạt vận tốc 14m/s. Gia tốc a và vận tốc của ô tô sau 40 giây tăng ga là bao nhiêu?
- A. 0,4 m/s2 và 26 m/s
- B. 0,2 m/s2 và 8m/s
- C. 1,4 m/s2 và 66 m/s
- D. 0,2 m/s2 và 18m/s
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 304548
Chọn câu đúng: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó
- A. quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
- B. quỹ đạo là đường thẳng, quãng đường đi được không đổi.
- C. tốc độ không thay đổi
- D. quỹ đạo và tốc độ không đổi
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 304550
Chọn phát biểu đúng
- A. Chuyển động chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0
- B. Chuyển động thẳng chậm dần đều có a < 0
- C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0
- D. Chuyển động nhanh dần đều có a > 0
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 304552
Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều
- A. Vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian
- B. Độ lớn gia tốc a không đổi
- C. Tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi
- D. Tọa độ x là hàm bậc hai theo thời gian
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 304554
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, đi được 15km trong 1 giờ, nước chảy với vận tốc 5km/h. Vận tốc của thuyền đối với nước là:
- A. 5km/h
- B. 20km/h
- C. 15km/h
- D. 10km/h
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 304556
Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó:
- A. Quãng đường đi được tăng dần
- B. Vận tốc có độ lớn tăng dần theo thời gian
- C. Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc.
- D. Gia tốc luôn luôn dương.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 304558
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
- A. 20m/s
- B. 200 m/s
- C. \(200\sqrt 2 \) m/s
- D. \(20\sqrt 2 \) m/s
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 304561
Chọn câu đúng: Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là
- A. Mốc thời gian
- B. Sự chuyển động của vật đó
- C. Quỹ đạo của chuyển động
- D. Hệ quy chiếu
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 304562
Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng \(x = 10 - 3t + {t^2}\) (x đo bằng m, t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc của chất điểm theo thời gian là:
- A. \(v = 10 + 3t\left( {m/s} \right)\)
- B. \(v = - 3 + 2t\left( {m/s} \right)\)
- C. \(v = 3 + t\left( {m/s} \right)\)
- D. \(v = 3 + 2t\left( {m/s} \right)\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 304565
Một hành khách ngồi trong toa A nhìn qua cửa sổ thấy toa B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. Tàu B chạy, tàu A đứng yên
- B. Tàu A chạy, tàu B đứng yên
- C. Cả hai tàu đều chạy
- D. Cả hai tàu đều đứng yên
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 304567
Một chất điểm chuyển động tròn đều với chu kì T, bán kính quỹ đạo R. Công thức tính gia tốc hướng tâm của vật là:
- A. \(a = 4{\pi ^2}\frac{{{R^2}}}{{{T^2}}}\)
- B. \(a = 4\pi \frac{R}{{{T^2}}}\)
- C. \(a = 4{\pi ^2}\frac{R}{{{T^2}}}\)
- D. \(a = 4{\pi ^2}\frac{R}{T}\)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 304568
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12N, 15N, 9N. Góc giữa hai lực 12N và 9N là:
- A. \(\alpha = {30^0}\)
- B. \(\alpha = {60^0}\)
- C. \(\alpha = {45^0}\)
- D. \(\alpha = {90^0}\)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 304569
Một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 1 giờ và khi chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 2 giờ. Nếu canô tắt máy và thả trôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B thì phải mất:
- A. 4h
- B. 2h
- C. 0,5h
- D. 3h
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 304571
Một lực \(\overrightarrow F \) có độ lớn 12N được phân tích thành hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \). Biết \(\left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = {150^0}\) và độ lớn \(\overrightarrow {{F_2}} \) lớn nhất. Độ lớn các lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) lần lượt là:
- A. \(8\sqrt 3 N;24N\)
- B. \(8\sqrt 3 N;4\sqrt 3 N\)
- C. \(4\sqrt 3 N;8\sqrt 3 N\)
- D. \(12\sqrt 3 N;24N\)
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 304572
Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) hợp với nhau góc \(\alpha \) thì độ lớn của hợp lực \(\overrightarrow F \) tính theo công thức:
- A. \({F^2} = F_1^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\)
- B. \(F_1^2 = {F^2} + F_2^2 + 2F{F_2}.\cos \alpha \)
- C. \({F^2} = F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha \)
- D. \({F^2} = F_1^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha \)
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 304574
Gọi \({F_1},{F_2}\) là độ lớn của hai lực thành phần. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về độ lớn hợp lực F của \({F_1},{F_2}\).
- A. Trong mọi trường hợp F luôn luôn lớn hơn F1 và F2
- B. F không bao giờ nhỏ hơn F1 và F2
- C. Trong mọi trường hợp, F thỏa mãn \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)
- D. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 304575
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất ở nơi có gia tốc trọng trường g. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là:
- A. 2gh
- B. \(\sqrt {2gh} \)
- C. \(\sqrt {gh} \)
- D. gh
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 304577
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật rơi đến đất là:
- A. 3s
- B. 1s
- C. 2s
- D. 4s
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 304579
Gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn đều thay đổi thế nào nếu tăng tốc độ góc lên 3 lần và giảm bán kính quỹ đạo đi 3 lần?
- A. Tăng 9/2 lần
- B. Tăng 3 lần
- C. Giảm 3 lần
- D. Tăng 1/3 lần
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 304581
Kim giờ của một đồng hồ dài 3cm, kim phút dài 4cm. Tỉ số tốc độ dài của điểm đầu kim giờ và kim phút là:
- A. \(\dfrac{{{v_p}}}{{{v_h}}} = 12\)
- B. \(\dfrac{{{v_p}}}{{{v_h}}} = 16\)
- C. \(\dfrac{{{v_h}}}{{{v_p}}} = 16\)
- D. \(\dfrac{{{v_h}}}{{{v_p}}} = 12\)
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 304583
Hai vật có khối lượng \({m_1} < {m_2}\) được thả rơi tự do tại cùng một vị trí (gọi \({t_1},{t_2}\) tương ứng là thời gian tính từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất của vật thứ nhất và vật thứ hai) thì:
- A. \({t_1} = {t_2}\)
- B. \({t_1} > {t_2}\)
- C. \({t_1} < {t_2}\)
- D. Không có cơ sở để kết luận
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 304584
Câu nào dưới đây nói về chuyển động rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 là không đúng?
- A. Vận tốc tăng dần theo thời gian
- B. Khoảng thời gian để vật rơi hết độ cao h là \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
- C. Chiều chuyển động là chiều từ trên xuuống dưới
- D. Gia tốc rơi tự do tại mọi điểm trên Trái đất đều như nhau.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 304585
Ở cùng một độ cao với vật A người ta thả vật B rơi sau vật A một thời gian 0,1s. Sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m? Lấy g = 10m/s2.
- A. 5,01s
- B. 10,05s
- C. 0,105s
- D. 1,05s
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 304587
Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giấy cuối cùng vật rơi được 35m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất là:
- A. 4s
- B. 2s
- C. 6s
- D. 1,5s
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 304588
Một chất điểm chuyển động tròn đều trong 60 giây quay được 120 vòng. Chu kì quay của chất điểm là:
- A. 0,5s
- B. 7200s
- C. 2s
- D. 0,2s
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 304589
Điều nào sáu đây là sai khi nói về chuyển động tròn đều
- A. Tốc độ góc không đổi theo thời gian
- B. Tốc độ dài không đổi theo thời gian
- C. Vecto vận tốc thay đổi cả về hướng và độ lớn
- D. Vecto gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 304591
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều, ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông:
- A. 5 km/h
- B. 8 km/h
- C. 6,7 km/h
- D. 6,3 km/h
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 304592
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái đất với tốc độ 8 km/s ở độ cao 600.103 m (so với mặt đất). Biết bán kính Trái đất là 6400 km. Lấy \(\pi = 3,14\). Chu kì của vệ tinh là:
- A. 84h18ph
- B. 92h03ph
- C. 1h31ph35s
- D. 1h23ph44s
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 304599
Trong chuyển động thẳng đều, nếu quãng đường không thay đổi thì
- A. Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
- B. Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
- C. Thời gian và vận tốc luôn là 1 hằng số .
- D. Thời gian không thay đổi và vận tốc luôn biến đổi .
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 304610
Lúc 7h hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h và của xe đi từ B là 28 km/h. Xác định thời điểm 2 xe gặp nhau?
- A. 8h 30'.
- B. 9h 30'.
- C. 8h
- D. 9h
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 304613
Lúc 7 giờ hai ôtô cùng khởi hành từ hai điểm A B cách nhau 96km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h và của xe đi từ B là 28km/h. Tìm khoảng cách giữa chúng lúc 9 giờ
- A. 32(km)
- B. 22(km)
- C. 42(km)
- D. 24(km)