Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 411524
Chọn ý đúng: Thứ tự đúng của các thuốc thử nhuộm trong Gram-St Nhuộm là gì?
- A. Thuốc tím tinh thể, cồn, dung dịch iot, safranin
- B. Thuốc tím pha lê, dung dịch iot, cồn, safranin
- C. Thuốc tím pha lê, safranin, cồn, dung dịch iot
- D. Dung dịch iot, thuốc tím tinh thể, cồn, safranin
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 411525
Cho biết: Kỹ thuật nào sau đây được sử dụng trong Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) để kiểm tra cấu trúc tế bào?
- A. Nhuộm phủ định
- B. Đổ bóng
- C. Phân đoạn siêu mỏng
- D. Nhuộm phủ định, Đổ bóng, Phân đoạn siêu mỏng, Khắc đông cứng
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 411529
Xác định: Cường độ của êlectron thứ cấp phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- A. hình dạng của đối tượng bị chiếu xạ
- B. thành phần hóa học của đối tượng bị chiếu xạ
- C. số lượng điện tử phóng ra
- D. kích thước và thành phần hóa học của vật thể bị chiếu xạ, số lượng điện tử phóng ra và số lượng điện tử được tái hấp thụ bởi xung quanh
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 411532
Xác định: Kính hiển vi điện tử có thể cho độ phóng đại lên đến?
- A. 400.000X
- B. 100.000X
- C. 15000X
- D. 100X
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 411533
Cho biết: Bộ phận nào của kính hiển vi ánh sáng điều khiển cường độ ánh sáng đi vào vùng quan sát?
- A. Vít điều chỉnh thô
- B. Vít điều chỉnh tinh
- C. Màng chắn
- D. Thấu kính ngưng tụ
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 411536
Xác định: Độ phân giải lớn nhất trong kính hiển vi ánh sáng có thể thu được với yếu tố nào?
- A. Bước sóng dài nhất của ánh sáng nhìn thấy được sử dụng
- B. Vật kính có khẩu độ số nhỏ nhất
- C. Bước sóng ngắn nhất của ánh sáng nhìn thấy được sử dụng
- D. Bước sóng ngắn nhất của ánh sáng nhìn thấy được sử dụng và vật kính có khẩu độ số tối đa
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 411538
Đâu không là chức năng của động vật nguyên sinh?
- A. hoạt động như một mắt xích trong chuỗi thức ăn
- B. được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm thực phẩm
- C. quá trình phân hủy
- D. để nghiên cứu các chu kỳ tế bào
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 411540
Hãy cho biết: Nhiệt độ tối đa cho động vật nguyên sinh là bao nhiêu?
- A. 40 độ C
- B. 10 độ C
- C. 16 độ C
- D. 25 độ C
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 411542
Hãy xác định: Giới nào sau đây do Whittaker đề xuất?
- A. Monera
- B. Protista, Fungi
- C. Plantae, Animalia
- D. Monera, Protista, Fungi, Plantae, Animalia
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 411543
Xác định: Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần được nhận xét là?
- A. Giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài
- B. Loài – bộ – họ – chi – lớp – ngành – giới
- C. Loài – chi – họ – bộ – lớp – ngành – giới
- D. Loài – chi – bộ – họ – lớp – ngành – giới
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 411546
Cho biết: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu được nhận xét tạo nên?
- A. Lipit, enzym
- B. Prôtêin, vitamin
- C. Đại phân tử hữu cơ
- D. Glucôzơ, tinh bột, vitamin
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 411548
Hãy cho biết: Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ được nhận xét vì?
- A. Là nguyên tố đa lượng, chiếm 18,5% khối lượng cơ thể
- B. Vòng ngoài cùng của cấu hình điện tử có 4 electoron
- C. Là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống
- D. Được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối các chất (đvC)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 411549
Xác định: Cacbon có các chức năng của trong tế bào được nhận xét là?
- A. Dự trữ năng lượng
- B. Là vật liệu cấu trúc tế bào
- C. Là vật liệu cấu trúc tế bào
- D. Cả A, B, và C
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 411550
Hãy xác định: Các chức năng của cacbon trong tế bào là gì?
- A. Dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào
- B. Cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim
- C. Điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất
- D. Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 411552
Cho biết: Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là?
- A. Cacbon
- B. Hydro
- C. Oxy
- D. Nitơ
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 411554
Hãy cho biết: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là?
- A. C, H, O, P
- B. C, H, O, N
- C. O, P, C, N
- D. H, O, N, P
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 411555
Cho biết: Sự khuếch tán là sự chuyển động không ngừng và ngẫu nhiên của các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) theo hướng nào?
- A. từ nồng độ cao hơn đến nồng độ thấp hơn
- B. đến một nồng độ có lợi cho các hạt
- C. từ nồng độ thấp hơn đến nồng độ cao hơn
- D. về phía lực kéo của trọng lực (chuyển động hướng xuống)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 411557
Sự gấp nếp của protein có thể được giải thích bằng nhiệt động lực học. Protein cố gắng giảm số lượng được gọi là phiên bản Gibbs của chúng để giúp chúng ổn định hơn. Số lượng này là gì?
- A. Năng lượng cử nhân
- B. Giải phóng năng lượng
- C. Năng lượng miễn phí
- D. Năng lượng không liên kết
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 411558
Cho biết: Protein được tìm thấy trong tóc và móng tay của con người, cũng như trong móng guốc, sừng, len, móng vuốt, mỏ chim và mạng nhện là gì?
- A. Collagen
- B. Keratin
- C. Cellulite
- D. Glycogen
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 411560
Hãy cho biết: Sản phẩm dự trữ carbohydrate chính ở động vật là gì?
- A. Glycogen
- B. Tinh bột
- C. Xenlulo
- D. Chất đạm
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 411561
Xác định: Ví dụ về đường 5 cacbon là gì?
- A. Ribose
- B. Fructose
- C. Đường glucoza
- D. Sucrose
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 411564
Đâu là hai đại phân tử quan trọng nhất của tế bào là gì?
- A. Protein, cacbohydrat
- B. Axit nucleic, lipid
- C. Axit nucleic, protein
- D. Lipid, cacbohydrat
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 411589
Cho biết: tARN và rARN được nhận xét có cấu trúc nào khác với mARN?
- A. Một mạch
- B. Tham gia vào dịch mã
- C. Vùng xoắn kép cục bộ
- D. Không được sinh ra từ gen
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 411591
Cho biết: mARN được nhận xét là kí hiệu của loại ARN nào sau đây ?
- A. ARN thông tin
- B. ARN vận chuyển
- C. ARN ribôxôm
- D. Các loại ARN
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 411592
Cho biết: Số loại ARN trong tế bào được nhận xét là?
- A. 2 loại
- B. 3 loại
- C. 4 loại
- D. 5 loại
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 411594
Xác định: Các phân tử ARN được nhận xét tổng hợp nhờ quá trình?
- A. Tự sao
- B. Sao mã
- C. Giải mã
- D. Phân bào
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 411595
Chọn ý đúng: Đơn phân của ADN khác đơn phân của ARN được nhận xét ở thành phần?
- A. Đường
- B. Nhóm phốtphát
- C. Bazơ nitơ
- D. Cả A và C
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 411596
Xác định: Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN được nhận xét giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?
- A. Nguyên tắc bổ sung của AND
- B. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- C. Có 2 mạch song song và ngược chiều nhau
- D. Có nhiều liên kết H2 và cộng hóa trị nên ADN rất bền vững
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 411598
Cho biết: Chức năng của ADN được nhận xét là gì?
- A. Cấu tạo nên riboxôm là nơi tổng hợp protein
- B. Truyền thông tin tới riboxôm
- C. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm
- D. Lưu trữ, truyền đạt thông tin di truyền
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 411599
Hãy cho biết: Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi do nguyên nhân nào?
- A. Một bazo nito có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một bazo nito có kích thước nhỏ (T hoặc X)
- B. Các nucleotit trên một mạch đơn liên kết theo nguyên tắc đa phân
- C. Các bazo nito giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hidro
- D. Hai bazo nito có kích thước bé liên kết với nhau, hai bazo nito có kích thước lớn liên kết với nhau
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 411601
Xác định: Liên kết phôtphodieste được nhận xét là liên kết giữa?
- A. Các axit phôtphoric của các nuclêôtit trên một mạch đơn của phân tử AND
- B. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn của phân tử AND
- C. Đường của nuclêôtit này với axit phôtphoric của nuclêôtit kế tiếp trên một mạch đơn của phân tử AND
- D. Liên kết giữa hai bazo nito đối diện nhau của phân tử ADN
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 411603
Xác định: ADN được nhận xét là cấu tạo từ bao nhiêu loại đơn phân ?
- A. 3 loại
- B. 4 loại
- C. 5 loại
- D. 6 loại
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 411605
Đâu là thành phần cấu tạo của mỗi Nuclêôtit?
- A. Đường, axit và prôtêin
- B. Đường, bazơ nitơ và axit
- C. Axit, prôtêin và lipit
- D. Lipit, đường và prôtêin
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 411608
Cho biết: Đơn phân cấu tạo của phân tử ADN được nhận xét là gì?
- A. Axit amin
- B. Polinuclêôtit
- C. Nuclêôtit
- D. Ribônuclêôtit
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 411612
Xác định: Chất nào cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C,H,O,N,P?
- A. Prôtêin
- B. Axit nuclêic
- C. Photpholipit
- D. Axit béo
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 411613
Đâu là phát biểu không đúng về phân tử prôtêin?
- A. Prôtêin là đại phân tử hữu cơ, được cấu tạo theo những nguyên tắc đa phân
- B. Phân tử prôtêin có bốn bậc cấu trúc, trong đó cấu trúc bậc bốn gồm hai hay nhiều phân tử prôtêin liên kết với nhau
- C. Các phân tử prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit
- D. Hiện tượng prôtêin bị mất chức năng sinh học do các yếu tố như nhiệt độ, độ pH,….gọi là hiện tượng biến tính prôtêin
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 411615
Xác định: Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
- A. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết
- B. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin
- C. Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn
- D. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 411618
Cho biết: Đặc điểm có ở prôtêin mà không có ở lipit là?
- A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
- B. Có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
- C. Có tính kị nước
- D. Gồm các nguyên tố C, H, O
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 411619
Hãy cho biết: Loại protein tham gia điều hòa trao đổi chất của tế bào là?
- A. Kháng thể
- B. Hoocmon
- C. Thụ thể
- D. Enzim
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 411620
Chất nào cấu tạo từ các axit amin?
- A. Colesteron – tham gia cấu tạo nên màng sinh học
- B. Pentozo – tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào
- C. Ơstogen – hoocmon do buồng trứng ở nữ tiết ra
- D. Insulin – hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra