Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 404331
Địa lí có những đóng góp giá trị cho yếu tố nào?
- A. mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng
- B. tất cả các lĩnh vực công nghiệp, văn hóa và khám phá vũ trụ
- C. hoạt động dịch vụ, du lịch, giáo dục học và hội nhập quốc tế
- D. các hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và an ninh quốc phòng
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 404335
Nhóm nghề nghiệp nào liên quan đến thành phần tự nhiên?
- A. dân số học, đô thị học
- B. khí hậu học, địa chất
- C. môi trường, tài nguyên
- D. nông nghiệp, du lịch
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 404337
Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với những yếu tố nào?
- A. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng thông tin
- B. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu
- C. bản đồ, lược đồ, số học, bảng số liệu
- D. bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bảng số liệu
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 404340
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến tự nhiên tổng hợp là gì?
- A. nông nghiệp, du lịch
- B. khí hậu học, địa chất
- C. môi trường, tài nguyên
- D. dân số học, đô thị học
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 404345
Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản về dạng khoa học nào?
- A. khoa học địa lí
- B. khoa học xã hội
- C. khoa học vũ trụ
- D. khoa học tự nhiên
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 404346
Đối với xã hội hiện nay, môn Địa lí có vai trò nào sau đây?
- A. Định hướng nghề nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ
- B. Góp phần hình thành phẩm chất, năng lực chuyên biệt về xã hội
- C. Cung cấp kiến thức cơ bản về tự nhiên, toán học và ngoại ngữ
- D. Giúp chúng ta thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 404350
Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp gì?
- A. chấm điểm
- B. đường chuyển động
- C. bản đồ - biểu đồ
- D. kí hiệu
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 404352
Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí nào?
- A. được phân bố ở cácvùng khác nhau
- B. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính
- C. được sắp xếp thứ tự theo thời gian
- D. trong một khoảng thời gian nhất định
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 404357
Đối tượng nào sau đây được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu?
- A. Hải cảng
- B. Dòng biển
- C. Luồng di dân
- D. Hướng gió
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 404360
Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu hiện diện tích và sản lượng lúa của các tỉnh nước ta trong cùng một thời gian?
- A. Bản đồ - biểu đồ
- B. Chấm điểm
- C. Kí hiệu
- D. Kí hiệu theo đường
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 404370
Dạng kí hiệu nào sau đây không thuộc phương pháp kí hiệu?
- A. Tượng hình
- B. Hình học
- C. Điểm
- D. Chữ
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 404373
Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?
- A. Thể hiện được tốc độ di chyển đối tượng
- B. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng
- C. Xác định được vị trí của đối tượng
- D. Thể hiện được quy mô của đối tượng
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 404375
Sự phân bố các cơ sở chăn nuôi thường được biểu hiện bằng phương pháp gì?
- A. kí hiệu
- B. chấm điểm
- C. bản đồ - biểu đồ
- D. đường chuyển động
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 404377
Các tuyến giao thông đường biển thường được biểu hiện bằng phương pháp gì?
- A. đường chuyển động
- B. chấm điểm
- C. kí hiệu
- D. bản đồ - biểu đồ
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 404381
Kí hiệu của bản đồ dùng để thể hiện yếu tố gì?
- A. các đối tượng địa lí trên bản đồ
- B. bản chú giải cuả một bản đồ
- C. hệ thống đường kinh, vĩ tuyến
- D. tỉ lệ của bản đồ so với thực tế
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 404386
Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào những yếu tố nào?
- A. chú giải và kí hiệu
- B. kinh tuyến và chú giải
- C. các đường kinh, vĩ tuyến
- D. kí hiệu và vĩ tuyến
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 404388
Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần nào?
- A. kí hiệu và vĩ tuyến
- B. vĩ tuyến và kinh tuyến
- C. kinh tuyến và chú giải
- D. chú giải và kí hiệu
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 404389
Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?
- A. Vệ tinh nhân tạo
- B. Các loại ngôi sao
- C. Vệ tinh tự nhiên
- D. Trạm hàng không
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 404391
Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là gì?
- A. GPS
- B. GPRS
- C. GSO
- D. VPS
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 404393
Nhận định nào sau đây không đúng với GPS và bản đồ số?
- A. Được sử dụng phổ biến trong đời sống
- B. Xác định vị trí của đối tượng địa lí bất kì
- C. Chỉ được sử dụng trong ngành quân sự
- D. Quản lí sự di chuyển của đối tượng địa lí
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 404396
Ưu điểm lớn nhất của GPS là gì?
- A. GPS hoạt động trong mọi địa hình, nhiều ở nước phát triển, mất rất ít phí sử dụng
- B. GPS hoạt động trong mọi thời tiết, mạnh nhất trên đất liền, không mất phí sử dụng
- C. GPS hoạt động trong mọi địa hình, mọi nơi trên Trái Đất, mất nhiều phí sử dụng
- D. GPS hoạt động trong mọi thời tiết, mọi nơi trên Trái Đất, không mất phí sử dụng
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 404397
Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?
- A. Là một tập hợp có tổ chức
- B. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ
- C. Rất thuận lợi trong sử dụng
- D. Mất nhiều chi phí lưu trữ
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 404398
Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?
- A. Nhiều Ni, Fe
- B. Vật chất lỏng
- C. Áp suất rất lớn
- D. Nhiệt độ rất cao
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 404400
Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và manti được gọi là gì?
- A. mặt Mô-hô
- B. tầng đối lưu
- C. khí quyển
- D. tầng badan
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 404401
Vỏ Trái Đất ở đại dương có độ dày là bao nhiêu?
- A. 50km
- B. 5km
- C. 30km
- D. 15km
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 404404
Nhân Trái Đất còn có tên gọi khác là gì?
- A. Magiê
- B. Nife
- C. SiAl
- D. Sima
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 404406
Đặc điểm của lớp Manti dưới là gì?
- A. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển
- B. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo
- C. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng
- D. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 404408
Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và yếu tố nào?
- A. nhân trong của Trái Đất
- B. phần dưới của lớp Manti
- C. nhân ngoài của Trái Đất
- D. phần trên của lớp Manti
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 404411
Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?
- A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn
- B. Có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km
- C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 404424
Giờ địa phương giống nhau tại các địa điểm cùng ở trên cùng một yếu tố nào?
- A. kinh tuyến
- B. vĩ tuyến
- C. lục địa
- D. đại dương
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 404427
Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng gì?
- A. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất
- B. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày
- C. lệch hướng chuyển động của các vật thể
- D. khác nhau giữa các mùa trong một năm
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 404431
Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Nam bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa gì?
- A. thu và đông
- B. hạ và thu
- C. đông và xuân
- D. xuân và hạ
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 404434
Chuỗi hồ Lớn ở cao nguyên Đông Phi được hình thành do tác động của yếu tố nào?
- A. sự vận động nâng lên, hạ xuống
- B. các khúc uốn của sông, địa hình
- C. động đất, thiên tai và con người
- D. các vận động đứt gãy, tách giãn
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 404448
Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?
- A. Mảng Âu-Á và mảng Thái Bình Dương
- B. Mảng Âu-Á và mảng Nam Cực
- C. Mảng Âu-Á và mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia
- D. Mảng Âu-Á và mảng Phi-lip-pin
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 404449
Nhận định nào sau đây đúng với vận động kiến tạo?
- A. Các vận động do nội lực sinh ra, xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm và đã kết thúc
- B. Các vận động do nội lực sinh ra, làm địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn
- C. Các vận động do ngoại lực gây ra, làm cho cấu tạo lớp manti có nhiều biến đổi mạnh
- D. Các vận động do ngoại lực gây ra làm địa hình biến đổi và đã kết thúc vài trăm năm
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 404451
Nguyên nhân của hiện tượng biển tiến, biển thoái là do đâu?
- A. biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra
- B. vận động nâng lên và hạ xuống
- C. ảnh hưởng của địa hình ven biển
- D. tác động của hải lưu chạy ven bờ
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 404452
Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là gì?
- A. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn
- B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ
- C. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ
- D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 404453
Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
- A. Kiến tạo
- B. Con người
- C. Sinh vật
- D. Khí hậu
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 404460
Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là gì?
- A. nội lực
- B. lực hấp dẫn
- C. ngoại lực
- D. lực Côriôlit
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 404463
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là gì?
- A. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể
- B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất
- C. năng lượng do con người gây ra
- D. năng lượng của bức xạ Mặt Trời