Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 27919
Biết rằng 200g một dung dịch chứa 50g muối. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch để có được dung dịch chứa 20% muối?
- A. 45g
- B. 50g
- C. 55g
- D. 60g
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 27920
Trong công nghiệp người ta sản xuất sacarozơ \(\left( {{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}} \right)\) từ mía. Hãy cho biết 1 tấn mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ?
- A. 13kg
- B. 130kg
- C. 16kg
- D. 160kg
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 27921
Cho nước biển bay hơi người ta thu được hỗn hợp gồm nhiều muối trong đó thành phần chính là Natriclorua (NaCl). Trong \(1{m^3}\) nước biển hòa tamn 27 kg muối NaCl. Người nông dân thu muối bằng cách ngăn thành những thửa nhỏ. Biết rằng mỗi thửa có chiều dài 30m, rộng 20m, cao 30cm. Hỏi người nông dân thu được bao nhiêu kg muối ở mỗi thửa
- A. 4680kg
- B. 4068kg
- C. 4860kg
- D. 4806kg
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 27922
Ở Việt Nam nguồn quặng sắt trong tự nhiên gồm quặng manhetit \(\left( {F{e_3}{O_4}} \right)\) và hematit \(\left( {F{e_2}{O_3}} \right)\). Người ta dùng quặng oxit (CO) khử sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim. Tính khối lượng quặng hematit chứa 30% \(F{e_2}{O_3}\) cần thiết để sản xuất được 1 tấn ngang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất phản ứng là 100%
- A. 5,523 tấn
- B. 5,235 tấn
- C. 4,523tấn
- D. 4,253tấn
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 27923
Người ta dùng quặng boxit (thành phần chủ yếu là \(A{l_2}{O_3}\) để điều chế nhôm (Al) trong công nghiệp (luyện nhôm)
Tính lượng nhôm thu được khi luyện nhôm từ 0,5 tấn quặng boxit, biết quặng boxit chứa 50% \(A{l_2}{O_3}\)
- A. 13,2 kg
- B. 1320kg
- C. 0,132 tấn
- D. 1,32kg
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 27927
Cho thêm nước vào 40g dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch NaOH 4%. Tính khối lượng nước đã thêm vào?
- A. 60%
- B. 62%
- C. 75%
- D. 62,4%
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 27935
Trộn dung dịch NaCl 4% vào dung dịch NaCl 16% thu thu được 72g dung dịch NaCl 14%. Tính khối lượng mỗi dung dịch đã dùng
- A. Khối lương dung dịch NaCl 4% 13g Khối lượng dung dịch NaCl 16% 60g
- B. Khối lương dung dịch NaCl 4% 12g Khối lượng dung dịch NaCl 16% 50g
- C. Khối lương dung dịch NaCl 4% 12g Khối lượng dung dịch NaCl 16% 60g
- D. Khối lương dung dịch NaCl 4% 13g Khối lượng dung dịch NaCl 16% 70g
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 27940
Cho thêm KCl vào 180g dung dịch 10% thì thu được dung dịch 36%. Tính khối lượng KCl đã thêm vào?
- A. 31,25g
- B. 52,71g
- C. 25,15g
- D. 73,125g
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 27978
Người ta trộn 4 lít dung dịch NaOH 0,6M vào một bình chứa dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch mới NaOH 1M. Tính thể tích NaOH 2M có trong bình
- A. 0,8l
- B. 1,6l
- C. 2,4l
- D. 3,2l
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 27983
Một miếng hợp kim đồng và thiếc có khối lượng 12kg, chứa 45% đồng. Hỏi phải thêm vào đó bao nhiêu thiếc nguyên chất để được một hợp kim mới có chứa 40% đồng?
- A. 1,5kg
- B. 1,7kg
- C. 2,5kg
- D. 3kg
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 28008
Việt và các bạn trong lớp đang thử nghiệm một dự án nuôi cá trong một hồ nước lợ. Ban đầu Việt đổ vào hồ rỗng 1000kg nước biển (là một loại nước mặn chứa muối với nồng độ dung dịch 3,5%). Để có một hồ chứa nước lợ (nước trong hồ là dung dịch 1% muối), Việt phải đổ thêm vào hồ một khối lượng nước ngọt (có lượng muối không đáng kể) là bao nhiêu? Khối lượng được tính theo đơn vị kg, kết quả gần đúng chính xác đến hàng đơn vị.
- A. 2250
- B. 2400
- C. 2500
- D. 2600
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 28012
Tỉ lệ đường trong ly trà đường là 1:9. Nước trà đường có khối lương 200g. Đổ thêm vào ly đó 2 muỗng đường, mỗi muỗng 25g thì tỉ lệ mới là bao nhiêu?
- A. 14/35
- B. 16/45
- C. 13/45
- D. 15/44
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 28016
Phải pha thêm bao nhiêu ml nước vào bình đang chứa 200ml sữa có chứa 5% chất béo để có ly sữa 2%
- A. 200ml
- B. 250ml
- C. 300ml
- D. 600ml
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 28021
Trong 100g dung dịch chứa 25g muối. Người ta muốn pha loãng dung dịch đó nên đã đổ thêm nước vào để có một dung dịch chứa 20% muối. Hỏi người ta đã đổ thêm bao nhiêu gam nước?
- A. 25g
- B. 50g
- C. 75g
- D. 100g
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 28033
Tâm có bình 5 lít sữa chứa 5% chất béo và bình sữa chứa 3% chất béo. Tâm trộn chung hai bình sữa vào một bình lớn. Hỏi tỉ lệ chất béo trong bình lớn là bao nhiêu?
- A. 2,25%
- B. 3,25%
- C. 4,25%
- D. 5,25%
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 28046
Có 2 thỏi thép vụn, loại môt thỏi chứa 10% Niken và thỏi còn lại chứa 35% Niken, cần lấy bao nhiêu tâấn thép vụn mỗi loại trên để luyện được 140 tấn thép chứa 30% Niken?
- A. Khối lượng thỏi chứa 10% Niken 28 tấn Khối lượng thỏi chứa 35% Niken 112 tấn
- B. Khối lượng thỏi chứa 10% Niken 112 tấn Khối lượng thỏi chứa 35% Niken 28 tấn
- C. Khối lượng thỏi chứa 10% Niken 30 tấn Khối lượng thỏi chứa 35% Niken 110 tấn
- D. Khối lượng thỏi chứa 10% Niken 110 tấn Khối lượng thỏi chứa 35% Niken 30 tấn
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 28048
Có hai bình, một bình đựng 5 lít sữa, mọt bình đựng 5 lít nước. Nếu ta đổ 1 lít nước vào bình sữa trộn đều lên rồi đổ trở lại bình nước 1 lít hỗn hợp đó. Hỏi tỉ lệ sữa và nước trong bình "nước" là bao nhiêu?
- A. 1/2
- B. 1/3
- C. 1/4
- D. 1/5
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 28057
Hai dung dịch có khối lượng tổng cộng bằng 220kg. Lượng muối trong dung dịch I là 5kg, lượng muối trong dung dịch II là 4,8kg. Biết nồng độ muối trong dung dịch I nhiều hơn nồng đô muối rong dung dịch II là 1%. Tính khối lượng mỗi dung dịch nói trên.
- A. Khối lượng dung dịch I là 100kg Khối lượng dung dịch II là 130kg
- B. Khối lượng dung dịch I là 110kg Khối lượng dung dịch II là 130kg
- C. Khối lượng dung dịch I là 120kg Khối lượng dung dịch II là 100kg
- D. Khối lượng dung dịch I là 100kg Khối lượng dung dịch II là 120kg
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 28062
Tỉ lệ nước trong hạt cà phê tươi là 22%, người ta lấy 1 tấn cà phê tươi đem phơi khô. Hỏi lượng nước cần bay hơi đi là bao nhiêu để lượng cà phê khô thu được chỉ có tỉ lệ nước là 4%
- A. 165kg
- B. 187,5kg
- C. 195,5kg
- D. 200,5kg
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 28067
Nguyên tử lưu huỳnh có tổng cộng 48 hạt cơ bản. Trong đó, tổng số hạt mang điên nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 16 hạt. Tính số lượng mỗi hạt có trong nguyên tử lưu huỳnh. Biết rằng, trong nguyên tư ó 3 loại hạt cơ bản là: hạt electron (kí hiệu e), hạt proton (kí hiệu p), hạt notron( kí hiệu n). Trong loại hạt cơ bản đó thì hạt proton mang điện tích dương và hạt electron mang điện tích âm, còn hạt notron không mang điện. Số hạt proton bằng số hạt electron
- A. Số hạt e = 16, p=16, n=16
- B. Số hạt e = 16, p=16, n=17
- C. Số hạt e = 15, p=15, n=18
- D. Số hạt e = 14, p=14, n=20