OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Hỏi đáp về Bài tập chương I và chương II - Sinh học 12

Banner-Video

Nếu các em có những khó khăn về nội dung bài học, bài tập liên quan đến Sinh học 12 Bài 15 Bài tập chương I và chương II​ từ bài tập SGK, sách tham khảo. Các em có thể đặt câu hỏi để cộng đồng Sinh học HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Danh sách hỏi đáp (1211 câu):

Banner-Video
  • Bài 1: Trong một dung dịch có 3 loại nucleotit A, T, G. Từ 3 loại nucleotit này người ta đã tổng hợp được một phân tử ADN xoắn kép. Phân tử ADN xoắn kép này sẽ có những loại đơn phân nào?

    Bài 2: Cho biết bộ gen của một loài động vật có tỉ lệ (A+T) / (G+X) = 1,5 và có 3.109 cặp nucleotit. Tính số lượng từng loại nucleotit và tổng số liên kết hidro trong bộ gen của loài?

    Bài 3: Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 75.105 chu kì xoắn và guanin chiếm 35% tổng số nucleotit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Hãy xác định số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Hai giống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen giao phối với nhau được F1 toàn thỏ màu lông trắng, Khi CHO CÁC CON f1 GIÁO PHỐI VỚI NHAU THÌ KẾT Qủa sẽ như thế nào ?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  •  
     
  • Tt màu sắc hạt ở 1 loại đậu do 1 gen quy định, qua thực nghiệm thu đc kết quả vs số liệu:

    P1: hạt xám x hạt trắng -> F1: 199 xám, 202 trắng

    P2: xám x trắng -> 298 xám 101 trắng

    P3: trắng x trắng -> 134 trắng

    P4: xám x trắng -> 119 xám

    P5: xám x xám -> 158 xám

    Xác định KG có thể có của các cặp bố mẹ trong các phép lai trên

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 1 tế bào có bộ NST trong tế bào lưỡng bội được kí hiệu là: \(\dfrac{AB}{ab}\dfrac{DE}{de}XY\)

    a, Viết kí hiệu bộ NST ở kì giữa của NF.

    b, Tính số giao tử tạo thành? VIết kí hiệu bộ NST ở các giao tử đó.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Người ta cho lai quả cà chua vàng với quả cà chua đỏ. Biết cà chua đỏ trội hoàn toàn so với cà chua vàng. Viết phép lai và biện luận

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Ở đậu hà lan , tính trạng màu sắc hạt do một gen quy định. Đem gieo các hạt đậu hà lan màu vàng thu được các cây P . Cho các cây P tự thụ phấn nghiêm ngặt. Thế hệ F1 thu được 99% hạt màu vàng và 1% hạt màu xanh. biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng,màu sắc hạt ở đậu hà lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường .

    a,Hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.

    b,Cho các cây hạt vàng thế hệ F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt thu được F2. Tính theo lí thuyết,cây hạt vàng thuần chủng đời F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 1: Lai 2 thứ cà chua thuần chủng, tương phản, người ta được F1 100% cây cao, quả đỏ. biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho các cây F1 giao phấn với nhau được F2 1 cao, vàng: 2 cao, đỏ: 1 câu thấp, quả đỏ. Biện luận và viết SĐL

    Bài 2: Gen A: hoa xanh, gen a: hoa đỏ, gen B: đài ngả, gen b: đài cuốn

    a) Cho đậu hoa xanh, đài ngả lai đậu hoa đỏ, đài cuốn. F1thu được 400 cây hoa xanh, đài ngả: 399 hoa đỏ, đài cuốn. Biện luận, viết SĐL từ P đến F1

    b) Cho giao phấn hoa xanh, đài ngả với nhau thu được F1 300 cây hoa xanh, đài cuốn ;599 cây hoa xanh, đài ngả; 299 cây hoa đỏ, đài ngả. Biện luận, viết SĐL

    Bài 3: A: quả đỏ; a:quả vàng; B: quả tròn; b: quả bầu dục.

    cho 2 cây cà chua quả đỏ, tròn dị hợp tử 2 cặp gen giao phấn với nhau được F1 gồm 3 loại KH phân li theo tỉ lệ 1:2:1. chọn ngẫu nhiên 2 cơ thê F1 giao phấn với nhau, đời F2 thu được 4 loại KH phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. Biết diễn biến của NST trong TB sinh dục đực và cái giống nhau; đời F1 ko xuất hiện cây vàng, bầu dục. Biện luận, viết SĐL

    **************Mình đang cần gấp, Cảm ơn ạ !*****************

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • cho lai giống đậu Hà lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà LAn hạt xanh thuần chủng. F1 thu dc toàn hạt vàng . Khi cho các cây đậu HÀ Lan F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kieeur gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 2: Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Xét 4 tế bào sinh dưỡng A, B, C, D đang phân bào, người ta nhận thấy số tế bào con tham gia vào đợt phân bào cuối cùng của các tế bào lần lượt phân chia theo tỷ lệ 1: 2: 4: 8
    Tổng số cromatit đếm được trên mặt phẳng xích đạo của tất cả các tế bào con trong đợt phân bào cuối cùng là 3360 . Hãy xác định.
    a. Số lần phân bào của mỗi tế bào A, B, C, D
    b. Số tế bào con mới được tạo thêm từ mỗi tế bào A, B, C, D?
    c. Tổng số tế bào hiện diện qua các đợt phân bào của 4 tế bào đã cho?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 1: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Quan sát tế bào sinh dục sơ khai của một ruồi giấm đực và một ruồi giấm cái đang phân bào người ta nhận thấy :
    Số NST kép loại Y ở ruồi giấm đực đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo bằng 1/16 số NST đơn các loại khi đang phân ly về các cực tế bào ở ruồi giấm cái.
    Tổng số NST đơn và kép các loại ở 2 cá thể nói trên tại thời điểm quan sát là 768.
    a. Xác định số tế bào tại mỗi thời điểm quan sát?
    b. Nếu các tế bào nói trên đều được tạo ra từ một tế bào sinh dục sơ khai thì số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là bao nhiêu.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một tế bào sinh dưỡng của gà (2n = 78) nguyên phân một số lần liên tiếp. Trong tất cả tế bào con được tạo ra khi kết thúc nguyên phân, người ta đếm được có tất cả 2496 NST

    Hãy xác định số NST cùng trạng thái và số cromatit có trong các tế bào vào lần nguyên phân cuối cùng ở mỗi kì sau đây :

    a. kì trung gian

    b. kì trước

    c. kì giữa

    d.kì sau

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Ở hoa mõm chó, tính trạng lá rộng do gen B qui định, tính trạng lá hẹp do gen b qui định. Dạng lá trung bình do kiểu gen Bb qui định. Xác định kiểu gen , kiểu hình của P trong các phép lai mà F1 thu đc kết quả như sau:

    a. F1: 50% lá rộng : 50% lá trung bình.

    b. F1: 50% lá trung bình : 50% lá hẹp

    c. F1: 25% lá rộng : 50% lá trung bình : 25% lá hẹp.

    giúp mình bài này với

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 1. Tt lông vàng trội hoàn toàn so vs trắng. Lông màu kem là tt trung gian.

    a) xác định kết quả f1 khi lai chuột đực lông kem vs chuột cái lông kem.

    b) chuột đực trắng x chuột cái vàng thì đời con có tlkh ntn?

    2. Ở cà chua thụ phấn cây quả tròn vs bầu dục f1 thu đc 100% cây quả tròn sau đó lấy cây f1 lai vs nhau.

    a) xđ kết quả ở f2 (tlkh, kg)

    b) lấy các cây thu đc ở f2 tự thụ phấn vs nhau, xđ kết quả ở f3

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 2/ Ở cà chua – Solanum lycopersicum , tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Qui ước gene A quy định quả đỏ, a qui định quả vàng. Cho biết gene và kiểu hình của các phép lai trong bảng sau:

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 1/ Ở người – Homo sapiens sapiens , tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Người đàn ông có kiểu gene thuần chủng về màu mắt đen kết hôn với người nữ có màu mắt xanh. Hỏi con cái của họ sẽ có màu mắt như thế nào? Giải thích và viết sơ đồ lai.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một nhà làm vườn mua một ít bắp giống hạt vàng, đem gieo chung để mong được giống bắp hạt vàng thuần chủng. Nhưng khi thu hoạch, ông được bắp hạt vàng lẫn bắp hạt trắng. a) Giải thích tại sao có hiện tượng trên ? Xác định kiểu gen của P và F 1. b) Với ý định loại bắp hạt trắng ra để chọn giống bắp hạt vàng thuần chủng thì nhà làm vườn này phải tiến hành lai như thế nào ? c). Một nhà làm vườn khác ưa chuộng giống bắp hạt trắng. Hãy cho biết ông này gây giống bắp thuần chủng trắng dễ hay khó hơn ? Tại sao ? Cho biết loại tính trạng trên do 1 gen quy định.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • cha : tóc thẳng , mẹ : tóc quăn sinh ra 1trai :tóc quăn , 1 gái : tóc thẳng , 1 gái tóc qăn

    con trai có vợ tóc quăn sinh ra con gái tóc quăn , con gái tóc quăn có chồng tóc quăn sinh ra con trai tóc thẳng

    xác định tính trạng trội , lặn và giải thích vì sao

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Câu 3: Người ta dùng hóa chất để xử lí hạt của 1 loài cây nhằm phá hủy tất cả thoi vô sắc của tế bào. Sau khi cho cây nảy mầm thành cây, người ta cho lai nó với 1 cây khác không bị xử lí hóa chất và tạo ra các cây lai F1.

    a. Hãy cho biết số lượng NST trong các tế bào sinh dưỡng của cây lai F1? Giải thích? Biết bộ NST của cây không bị xử lí hóa chất có 2n = 24 và quá trình giảm phân của cây bị xử lí hóa chất vẫn diễn ra bình thường.

    b. Nêu các đặc điểm của cây lai F1 nói trên.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Ở bí tính trạng quả tròn trội không hoàn toàn so với tíh trạng quả dài. Quả bầu dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn và quả dài.

    Cho giao phấn giữa cây có quả tròn với cây có quả dài, thu đc F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn vs nhau.

    a) lập sơ đồ lai từ P đến F2.

    b) nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả tạo ra sẽ như thế nào về KG và KH

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Ở người gen A quy định da bình thương, gen a quy định bệnh bạch tạng, cặp alen này nằm trên NST thường. Một cặp vợ chồng có da bình thường, sinh con đầu lòng bị bệnh bạch tạng, nếu họ tiếp tục sinh con thứ 2 liệu có bị mắc bệnh bạch tạng không, tại sao?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Cho lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng. F1 toàn hoa hồng . Xác định tỉ lệ đời con F1, F2 và tỉ lệ kiểu hình, gen

    Giúp tớ với!!! ;;-;;

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao với cây bắp thân thấp thu được F1 đều có thân thấp.

    a)Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của P.

    b) Cho các cây F1 nói trên tiếp tục lai với nhau thì kết quả ở F2 sẽ ntn ?

    c) Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì sơ đồ lai đc viết như thế nào ?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Cho 1 đoạn mạch gốc của gen có trình tự nu như sau:

    ATG TTA XAG TTX AAX GGG

    a, Xác định trình tự sắp xếp trên mạch bổ sung của gen

    b, Xác định trình tự sắp xếp trên mạch phân tử mARN do mạch bổ sung tổng hợp

    c, Xác định số axit amin được tổng hợp phân tử mARN trên

    #Mọi người giúp mình với ...thanks

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 1. Ở đậu Hà Lan , gen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt nhăn. Cho hai cây đậu hạt trơn giao phấn với nhau, thu được F1 toàn hạt trơn. Các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2

    2. Cho giao phấn cây quả đỏ,dài thuần chủng với cây quả vàng , trơn thuần chủng thu được F1 chỉ có một loại kiểu hình. Cho cây F1 giao phấn với nhau, được F2 gồm 300 cây quả đỏ , tròn; 600 cây quả đỏ,bầu dục: 300 cây quả đỏ,dài; 100 cây quả vàng,tròn: 200 cây quả vàng,bầu dục; 100 cây quả vàng,dài

    a, Đặc điểm di truyền của mỗi tính trạng nêu trên.

    b, Để F3 phân ly với tỉ lệ 1:1:1:1 thì sơ đồ lai của F2 như thế nào?

    3.Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so vơi gen b quy định hoa trắng,gen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài. Các gen này nằm trên NST thường.F1 mang ba tính trạng trên, khi tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(1:2:1). Hãy viết kiểu gen của F1.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Câu 13 : Một tế bào chứa chứa gene A và B. Gene A chứa 3000 Nu, tế bào chứa 2 gene nói trên nguyên phân liên tiếp 4 lần. Trong tất cả các tế bào con tổng số liên kết hydro của các gene A là 57600. Số Nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tái bản của gene A là:

    A. Amt = Tmt = 13500, Xmt = Gmt = 9000 C. Amt = Tmt = 9000, Xmt = Gmt = 13500 B. Amt = Tmt = 14400, Xmt = Gmt = 9600 D. Amt = Tmt = 9600, Xmt = Gmt = 14400

    Câu 14: Gene có chiều dài 2193A0, quá trình tự nhân đôi của gene đã tạo ra 64 mạch đơn, trong

    các gene con, có chứa 8256 nu loại T. Thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình trên là :

    A. ATD = TTD = 2399, XTD = GTD = 35996 C. ATD = TTD =7998, XTD = GTD = 11997 B. ATD = TTD = 16245, XTD = GTD = 24381 D. ATD = TTD = 8256, XTD = GTD = 32379

    Câu 15 *: Gene cần môi trường cung cấp 15120 Nu tự do khi tái bản. Trong đó có 3360 Guanin. Số Nu

    của gene trong đoạn từ (2100 – 2400). Số lượng từng loại Nu của gene là :

    A. A = T = 480, X= G = 600 C. A = T = 550, X= G = 530

    B. A = T = 600, X= G = 480 D. A = T = 530, X= G = 550

    Câu 16: Một tế bào chứa 2 gene đều có chiều dài bằng nhau là gene A và gene B. Gene A chứa 1500 nu. Tế bào chứa hai gene nói trên nguyên phân liên tiếp 4 lần. Trong tất cả các tế bào con, tổng số liên kết hydro của các gene B là 33600. Số nu tự do từng loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gene B:

    A. Amt = Tmt = 9000, Gmt = Xmt =2250. C. Amt = Tmt = 2250, Gmt = Xmt = 9000

    B. Amt = Tmt = 9600, Gmt = Xmt =2400. D. Amt = Tmt = 2400, Gmt = Xmt = 9600

    Câu 17*: Hai gene I và II đều dài 3060A0. Gene I có A = 20% và bằng 2/3 số A của gene II. Cả 2 gene đều nhân đôi một số đợt môi trường cung cấp tất cả 1620 nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gene I và gene II là:

    A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 2 và 1

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
NONE
OFF