OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật


Vì sao trong thực tế nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn, nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ? Cơ thể người có những quá trình nào giúp cơ thể có thể miễn dịch trước các tác nhân của môi trường? Cùng HOC247 tìm hiểu câu trả lời qua nội dung của Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật trong chương trình Sinh học 11 Cánh diều. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật

- Bệnh là sự rối loạn, suy giảm hay mất chức năng của các tế bào, mô, cơ quan, bộ phận trong cơ thể.

- Bệnh được chia thành hai loại:

+ Bệnh truyền nhiễm (HIV/AIDS, cúm, nấm da, sốt rét, lở mồm long móng,...).

+ Bệnh không truyền nhiễm (ung thư, loãng xương, thoái hoá khớp, cận thị....). 

- Bệnh truyền nhiễm thường do các nguyên nhân bên ngoài (virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật,...) gây ra. Ngược lại, bệnh không truyền nhiễm do cả nguyên nhân bên trong (rối loạn di truyền, thoái hoá, chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt,...) và nguyên nhân bên ngoài (các tia bức xạ, hoá chất độc hại,...) gây ra.

- Cơ thể chỉ bị bệnh khi tác nhân gây bệnh hội tụ đủ ba yếu tố:

+ Có khả năng gây bệnh (độc lực).

+ Có con đường xâm nhiễm phủ hợp.

+ Số lượng đủ lớn (vượt tầm kiểm soát của cơ thể).

- Trong thực tế, có nhiều tác nhân gây bệnh tồn tại trong môi trường tự nhiên nhưng xác suất để chúng xâm nhiễm và gây bệnh trên người và động vật rất nhỏ.

1.2. Miễn dịch ở người và động vật

1.2.1. Hệ miễn dịch

Miễn dịch là cơ chế bảo vệ đặc biệt của cơ thể có chức năng ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần bị hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh, nhờ đó mà cơ thể ít bị bệnh. Ví dụ: Miễn dịch chống lại sự xâm nhiễm và gây bệnh của virus, vi khuẩn, nấm,...

- Cơ chế miễn dịch chống lại các tác nhân gây bệnh được thực hiện bởi hệ miễn dịch. Hệ miễn dịch bao gồm các cơ quan, tế bào trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia chống lại các tác nhân gây bệnh.

- Dựa vào tính đặc hiệu với tác nhân gây bệnh, miễn dịch được chia thành hai tuyến: miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

1.2.2. Miễn dịch không đặc hiệu

- Để có thể xâm nhiễm và gây bệnh trên người, trước hết tác nhân gây bệnh cần phải vượt qua các hàng rào bảo vệ của miễn dịch không đặc hiệu, đó là hàng rào bề mặt và hàng rào bên trong cơ thể.

- Hàng rào bề mặt cơ thể:

+ Hàng rào bảo vệ chống lại sự xâm nhiễm, ức chế hoặc tiêu diệt các tác nhân gây bệnh.

+ Hàng rào này gồm có: da, niêm mạc, lông, dịch nhày, chất tiết của cơ thể như nước mắt, nước tiểu; hàng rào hoá học như acid (dạ dày, đường sinh dục), lysozyme (có trong nước bọt, nước mắt).

- Hàng rào bên trong cơ thể: Hàng rào này có chức năng loại bỏ tác nhận gây bệnh khi chúng xâm nhập vào trong cơ thể theo các cách thức khác nhau:

+ Các tế bào thực bào như đại thực bào và bạch cầu trung tính sẽ bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh.

+ Tế bào giết tự nhiên nhận diện những biến đổi bất thưởng trên bề mặt các tế bào bệnh, tiết protein làm chết các tế bào bệnh.

+ Các tế bào tổng hợp peptide và protein có khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh.

Cơ chế tiêu diệt mầm bệnh của tế bào thực bào

Hình 1. Cơ chế tiêu diệt mầm bệnh của tế bào thực bào

1.2.3. Miễn dịch đặc hiệu

- Khi tác nhân gây bệnh xâm nhập cơ thể, các tế bào thực bào sẽ tiêu diệt tác nhân gây bệnh và trình diện kháng nguyên trên bề mặt tế bào. Tế bào trình diện kháng nguyên kích hoạt các tế bào T hỗ trợ. Khi được kích hoạt, tế bào T hỗ trợ tăng sinh và kích hoạt tế bào B và T độc thực hiện đáp ứng miễn dịch theo hai cơ chế: miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào.

+ Miễn dịch dịch thể: Tế bào T hỗ trợ kích hoạt các tế bào B tăng sinh, biệt hoá thành hai loại tế bào là tế bào B nhớ và tế bào plasma. Các tế bào plasma sản sinh kháng thể để liên kết đặc hiệu và bất hoạt kháng nguyên trong dịch cơ thể (miễn dịch dịch thể). Khi các tác nhân gây bệnh bị bất hoạt bởi kháng thể, các tế bảo thực bào dễ dàng bắt giữ và loại bỏ chúng.

+ Miễn dịch qua trung gian tế bào: Tế bào T hỗ trợ kích hoạt các tế bào T độc để chúng liên kết đặc hiệu với các tế bào bị nhiễm bệnh, đồng thời sản sinh enzyme và perforin làm cho các tế bảo nhiễm bệnh bị phân huỷ

- Sử dụng vaccine – chủ động tăng cường miễn dịch đặc hiệu:

+ Con người có thể chủ động tăng cường miễn dịch đặc hiệu bằng cách tạo ra vaccine và đưa vào cơ thể người hoặc động vật.

+ Vaccine là chế phẩm có chứa kháng nguyên hoặc chất sản sinh kháng nguyên, khi dưa vào cơ thể sẽ kích hoạt hệ miễn dịch hình thành kháng thể bất hoạt kháng nguyên, đồng thời ghi nhớ kháng nguyên. Nhờ hình thành trí nhớ miễn dịch nên hệ thống miễn dịch có khả năng nhận diện và tiêu diệt tác nhân gây bệnh (chứa kháng nguyên tương tự) nhanh và hiệu quả nếu chúng xâm nhập vào cơ thể ở lần sau.

Cơ chế kích hoạt hệ thống miễn dịch đặc hiệu

Hình 2. Cơ chế kích hoạt hệ thống miễn dịch đặc hiệu

1.2.4. Dị ứng và sự suy giảm miễn dịch khi mắc một số bệnh

- Dị ứng: là phản ứng quá mức của hệ thống miễn dịch ở người với một số chất kích thích, gọi là dị nguyên. 

- Suy giảm miễn dịch: Hệ miễn dịch có thể bị suy giảm do mắc một số bệnh như HIV/AIDS, ung thư, bệnh tự miễn.

- HIV/AIDS: Khi cơ thể bị nhiễm HIV, virus tấn công vào các tế bào của hệ miễn dịch, ví dụ như các tế bào thực bào, tế bào lympho, đặc biệt là các tế bào T hỗ trợ. Sự suy giảm của các tế bào miễn dịch này sẽ làm cho hệ miễn dịch của người bệnh yếu đi. Do đó, người bị bệnh HIV/AIDS dễ dàng mắc một số bệnh như ung thư, nhiễm trùng và các bệnh cơ hội.

Ung thư: Ung thư có thể làm suy yếu hệ miễn dịch theo nhiều cách khác nhau. Khối u phát triển trên da và màng nhày có thể phá vỡ rào cản tự nhiên và cho phép tác nhân gây bệnh xâm nhiễm. Các khối u lớn đè lên các cơ quan, bộ phận gây tổn thương hoặc làm giảm sự lưu thông của máu trong cơ thể.

- Bệnh tự miễn: Bệnh tự miễn là hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại một số phân tử của cơ thể do nhầm tưởng đó là kháng nguyên. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tự miễn như di truyền, môi trường sống có nhiều chất độc hại, chế độ làm việc căng thăng và chế độ dinh dưỡng không phù hợp.

- Bệnh là sự rối loạn, suy giảm hay mất chức năng của các tế bào, mô, cơ quan, bộ phận trong cơ thể. Bệnh thường do các nguyên nhân bên trong và bên ngoài cơ thể gây ra.

- Miễn dịch là cơ chế bảo vệ đặc biệt của cơ thể nhằm chống lại các tác nhân gây bệnh, nhờ đó mà cơ thể ít bị bệnh.

- Hệ miễn dịch được chia thành hai loại: miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

- Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm da, niêm mạc, dịch tiết, tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên, tế bào bạch cầu, tế bào mast,... các thành phần này phối hợp với nhau để ngăn chặn, ức chế và tiêu diệt các tác nhân gây bệnh theo cơ chế giống nhau.

- Miễn dịch đặc hiệu có sự tham gia chủ yếu của các tế bào lympho (B, T hỗ trợ và T độc). Các tế bào này phối hợp nhận biết cấu trúc đặc trưng (kháng nguyên) của từng tác nhân gây bệnh, làm bất hoạt và loại bỏ chúng, đồng thời hình thành trí nhớ miễn dịch.

- Con người có thể chủ động kích hoạt miễn dịch đặc hiệu bằng cách tạo ra vaccine và đưa vào cơ thể người hoặc động vật.

- Hệ thống miễn dịch có thể quá nhạy cảm (dị ứng), hoặc bị suy giảm do mắc các bệnh như HIV/AIDS, ung thư hoặc tự miễn.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1: Miễn dịch là gì?

 

Hướng dẫn giải

Miễn dịch là khả năng cơ thể sinh vật chống lại các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, virus, tế bào ung thư,...), giữ cho cơ thể được khỏe mạnh và đảm bảo sự tồn tại của sinh vật.

 

Bài 2: Vaccine là gì?

 

Hướng dẫn giải

Vaccine là chế phẩm sinh học có chứa chất sinh kháng nguyên hoặc kháng nguyên không còn khả năng gây bệnh được dùng để tạo miễn dịch chủ động khi tiêm vào cơ thể, giúp cơ thể tăng sức đề kháng chống lại các tác nhân gây bệnh.

ADMICRO

Luyện tập Bài 9 Sinh học 11 Cánh diều

Học xong bài này các em cần biết:

- Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây nên các bệnh ở động vật và người.

- Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu.

- Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật.

- Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine. 

3.1. Trắc nghiệm Bài 9 Sinh học 11 Cánh diều

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. Cúm, cận thị, nấm da, HIV/AIDS
    • B. Cúm, sốt rét, nấm da, HIV/AIDS
    • C. Ung thư, loãng xương, thoái hóa khớp
    • D. Ung thư, cận thị, HIV/AIDS
    • A. Vận chuyển bạch cầu đến các tế bào và cơ quan của cơ để để tiêu diệt mầm bệnh
    • B. Bảo vệ cơ thể chống lại tất cả các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể luôn khỏe mạnh
    • C. Ngăn chặn, nhận biết các tác nhân gây bệnh từ môi trường và loại bỏ chúng trước khi chúng tiếp xúc với cơ thể
    • D. Ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần bị hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh
    • A. Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác
    • B. Chỉ cần có tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể là có thể gây bệnh trong bất kì điều kiện nào
    • C. Tác nhân gây bệnh chủ yếu do virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật gây ra
    • D. Để gây bệnh, tác nhân gây bệnh cần hội tụ đủ 3 yếu tố: có khả năng gây bệnh, con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng lớn

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 9 Sinh học 11 Cánh diều

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1 Bài 9 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 61 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 1 trang 61 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Luyện tập 1 trang 61 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 2 trang 62 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 3 trang 62 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Luyện tập 2 trang 62 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 4 trang 63 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 5 trang 63 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 6 trang 64 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 7 trang 64 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 8 trang 65 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 9 trang 66 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 10 trang 66 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 11 trang 66 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 12 trang 66 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 13 trang 67 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Vận dụng 1 trang 67 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Vận dụng 2 trang 67 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Vận dụng 3 trang 67 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Hỏi đáp Bài 9 Sinh học 11 Cánh diều

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Sinh Học 11 HỌC247

NONE
OFF