Xin giới thiệu đến các em bài giảng Ôn tập chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin qua tế bào môn Sinh học lớp 10 chương trình Kết nối tri thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp nhằm giúp các em tìm hiểu các vấn đề: Trao đổi chất qua màng và truyền tin qua tế bào... Cũng như các phương pháp học tập... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Trao đổi chất qua màng tế bào
Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào
a. Khái niệm: Trao đổi chất qua màng tế bào là sự vận chuyển các chất qua màng
b. Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào
- Vận chuyển thụ động: Là sự khuếch tán của các phân tử từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp mà không tiêu tốn năng lượng.
+ Sự khuếch tán đơn giản
+ Khuếch tán tăng cường
+ Sự thẩm thấu
- Vận chuyển chủ động: Là kiểu vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao và cần có năng lượng.
- Vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào
+ Thực bào và ẩm bào
+ Xuất bào
1.2. Truyền tin tế bào
a. Truyền tin giữa các tế bào
Các tế bào có thể truyền cho nhau các phân tử tín hiệu theo nhiều cách khác nhau.
b. Truyền tin trong tế bào
Hình 12.2. Truyền tin trong tế bào
Tín hiệu sau khi được tiếp nhận bởi các thụ thể, được chuyển đổi qua chuỗi các protein chuyển đổi tín hiệu tới protein địch, cuối cùng gây ra sự đáp ứng của tế bào như đóng/mở gene, thay đổi các hoạt động chuyển hóa của tế bào, thay đổi sự vận động hoặc điều khiển phân bảo...
Bài tập minh họa
Bài tập 1.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự dung hợp của túi tiết với màng tế bào để giải phóng các chất ra ngoài tế bào là một kiểu xuất bào
B. Sự vận chuyển những chất hoặc vật có kích thước lớn vào trong tế bào qua màng sinh chất không cần tiêu tốn năng lượng
C. Sự biến dạng màng tế bào bao bọc lấy chất tan rồi đưa chúng vào trong tế bào gọi là sự thực bào.
D. Thực bào, ẩm bào hoặc xuất bào đều thuộc loại vận chuyển thụ động
Phương pháp giải:
- Sự vận chuyển những chất hoặc vật có kích thước lớn vào trong tế bào qua màng sinh chất cần tiêu tốn năng lượng.
- Màng tế bào bao bọc lấy vật cần vận chuyển tạo nên một túi tiết tách rời khỏi màng và đi vào trong tế bào chất.
- Thực bào, ẩm bào hoặc xuất bào đều thuộc loại vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào.
Lời giải chi tiết:
- Sự vận chuyển những chất hoặc vật có kích thước lớn vào trong tế bào qua màng sinh chất cần tiêu tốn năng lượng → B sai
- Màng tế bào bao bọc lấy vật cần vận chuyển tạo nên một túi tiết tách rời khỏi màng và đi vào trong tế bào chất → C sai
- Thực bào, ẩm bào hoặc xuất bào đều thuộc loại vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào → D sai
⇒ Chọn đáp án A
Bài tập 2.
Giải thích nào dưới đây về quá trình truyền tin bên trong tế bào là đúng?
A. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào được chuyển đổi thành tín hiệu bên trong tế bào
B. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào trực tiếp hoạt hóa hoặc bất hoạt một gene nào đó trong tế bào
C. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào có thể mở một số kênh vận chuyển trên màng tế bào
D. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào được chuyển từ phân tử này sang phân tử khác trong chuỗi truyền tin bên trong tế bào.
Phương pháp giải:
Tín hiệu từ bên ngoài tế bào được chuyển đổi thành tín hiệu bên trong tế bào và có thể mở một số kênh vận chuyển trên màng tế bào
Lời giải chi tiết:
⇒ Chọn đáp án A,C
Luyện tập Ôn tập chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin qua tế bào Sinh học 10 KNTT
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào: vận chuyển thụ động chủ động. Nêu được ý nghĩa của các hình thức đó.
- Trình bày được hiện tượng nhập bào và xuất bào thông qua biến dạng của tế bào.
- Trình bày được các quá trình: Tiếp nhận, truyền tin, đáp ứng.
3.1. Trắc nghiệm Ôn tập chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin qua tế bào Sinh học 10 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Ôn tập Chương 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Gắn với 2 nhóm phosphate của phân tử ATP.
- B. Gắn với 1 nhóm phosphate của phân tử ATP.
- C. Gắn với adenin của phân tử ATP.
- D. Gắn với guanin của phân tử GTP.
-
- A. Lớp phôtpholipit kép.
- B. Các lỗ trên màng.
- C. Kênh aquaporin.
- D. Kênh prôtêin xuyên màng.
-
- A. Bơm natri-kali.
- B. Tất cả các kênh protein.
- C. Một số kênh protein.
- D. Kênh aquaporin.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Ôn tập chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin qua tế bào Sinh học 10 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức Ôn tập Chương 3 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 33 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 2 trang 33 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3 trang 33 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 4 trang 34 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5 trang 34 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 6 trang 34 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7 trang 34 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8 trang 35 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9 trang 35 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10 trang 35 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 11 trang 35 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 12 trang 35 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 13 trang 36 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Ôn tập chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin qua tế bào Sinh học 10 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247