Hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 9 Tế bào nhân thực giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 42 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxy già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxy già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
Hình 9.1. Sát trùng vết thương bằng oxi già
-
Hình thành kiến thức mới 1 trang 42 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tên gọi "tế bào nhân thực"xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?
-
Hình thành kiến thức mới 2 trang 42 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
Hình 9.2. Cấu tạo tế bào thực vật (a) và tế bào động vật (b)
-
Hình thành kiến thức mới 3 trang 43 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết:
Hình 9.3. Cấu tạo nhân tế bào
a) Các đặc điểm của màng nhân.
b) Vai trò của lỗ màng nhân.
c) Những thành phần bên trong nhân tế bào.
- VIDEOYOMEDIA
-
Luyện tập trang 43 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể nào? Tại sao?
-
Hình thành kiến thức mới 4 trang 43 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào.
-
Luyện tập trang 43 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho biết cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người.
-
Hình thành kiến thức mới 5 trang 44 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau.
-
Hình thành kiến thức mới 6 trang 44 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho biết các loại tế bào sau đây có dạng lưới nội chất nào phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào tuyến tụy, tế bào bạch cầu. Giải thích.
-
Luyện tập trang 44 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?
-
Hình thành kiến thức mới 7 trang 45 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Hình 9.7, hãy:
Hình 9.7. Cấu tạo và chức năng của bộ máy Golgi
a) Cho biết các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến đâu. Cho ví dụ.
b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào.
-
Hình thành kiến thức mới 8 trang 45 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào?
-
Luyện tập trang 45 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.
-
Hình thành kiến thức mới 9 trang 45 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Hình 9.8, hãy:
a) Mô tả cấu tạo của ti thể.
b) Cho biết diện tích màng ngoài và màng trong của ti thể khác nhau như thế nào. Tại sao lại có sự khác biệt này? Điều đó có ý nghĩa gì?
-
Hình thành kiến thức mới 10 trang 45 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho các tế bào sau: tế bào gan, tế bào xương, tế bào cơ tim, tế bào biểu bì, tế bào thần kinh. Hãy xác định tế bào nào cần nhiều ti thể nhất. Giải thích.
-
Luyện tập trang 46 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó.
-
Hình thành kiến thức mới 11 trang 46 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Hình 9.9, hãy mô tả cấu tạo của lục lạp. Từ cấu tạo, hãy cho biết chức năng của lục lạp.
-
Luyện tập trang 46 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp.
-
Hình thành kiến thức mới 12 trang 47 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao khung xương tế bào có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào động vật?
-
Hình thành kiến thức mới 13 trang 47 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hoạt động chức năng của lysosome có ý nghĩa gì đối với tế bào?
-
Hình thành kiến thức mới 14 trang 47 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hậu quả gì sẽ xảy ra cho tế bào nếu lysosome bị vỡ?
-
Hình thành kiến thức mới 15 trang 47 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao tế bào thực vật không có lysosome nhưng vẫn thực hiện được chức năng tiêu hoá nội bào?
-
Hình thành kiến thức mới 16 trang 48 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao một số thuốc ức chế sự hình thành vi ống có tác dụng ngăn ngừa ung thư?
-
Luyện tập trang 48 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ở người, một số loại tế bào như tế bào thần kinh, tế bào cơ trưởng thành không có trung thể. Các tế bào này có phân chia được không? Vì sao?
-
Hình thành kiến thức mới 17 trang 48 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Màng sinh chất được cấu tạo từ những thành phần nào?
-
Hình thành kiến thức mới 18 trang 48 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao nói màng sinh chất có tính “khảm động”?
-
Hình thành kiến thức mới 19 trang 49 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao nói màng sinh chất có tính thấm chọn lọc và điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?
-
Hình thành kiến thức mới 20 trang 49 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao tế bào chỉ có thể tiếp nhận một số thông tin nhất định từ môi trường bên ngoài?
-
Luyện tập 1 trang 50 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao khi cấy ghép mô từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận có thể xảy ra hiện tượng đào thải mô được ghép?
-
Hình thành kiến thức mới 21 trang 50 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào kiến thức đã học ở Bài 6, hãy mô tả lại cấu tạo của thành tế bào thực vật. Từ đó, giải thích tại sao thành tế bào có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
-
Luyện tập 2 trang 50 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh thì bệnh sẽ nhanh chóng lan truyền đến các tế bào khác và toàn bộ cơ thể?
-
Hình thành kiến thức mới 22 trang 50 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Mô động vật được giữ ổn định nhờ có cấu trúc nào?
-
Giải Bài tập 1 trang 51 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.
Tiêu chí
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Kích thước
Mức độ cấu tạo
Vật chất di truyền
Nhân
Hệ thống nội màng
Số lượng bào quan
Đại diện
-
Giải Bài tập 2 trang 51 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?
-
Giải Bài tập 3 trang 51 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
HIV là loại virus chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu lympho T-CD4 ở người do tế bào này có thụ thể CD4 phù hợp để HIV xâm nhập vào tế bào. Một nhà khoa học đã đưa ra ý tưởng rằng bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của người mang thụ thể CD4 trên bề mặt, sau đó đưa các tế bào hồng cầu này vào cơ thể người nhằm kìm hãm quá trình nhân lên của HIV. Ý tưởng này có tính khả thi không? Giải thích.
-
Giải Bài tập 4 trang 51 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
David Frye và Michael Edidin tại trường Đại học tổng hợp Johns Hopkins đã đánh dấu protein màng của tế bào người và tế bào chuột bằng hai loại dấu khác nhau và dung hợp các tế bào lại. Họ dùng kính hiển vi để quan sát các dấu ở tế bào lai, kết quả quan sát như Hình 9.16.
Hình 9.16. Dung hợp tế bào người và tế bào chuột
a. Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
b. Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
-
Giải bài 9.1 trang 28 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Bào quan nào sau đây không có ở tế bào thực vật?
A. Bộ máy Golgi B. Lysosome C. Peroxisome D. Ribosome
-
Giải bài 9.2 trang 28 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Màng sinh chất có chức năng nào sau đây?
1) Vận chuyển các chất giữa trong và ngoài tế bào
2) Vận chuyển các chất nội bào
3) Có các dấu chuẩn để nhận biết các tế bào của cùng một cơ thể
4) Bảo vệ tế bào
5) Truyền tín hiệu
6) Tổng hợp protein tiết ra khỏi tế bào
-
Giải bài 9.3 trang 28 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Các bào quan nào sau đây có khả năng tổng hợp ATP cho các hoạt động sống?
A. Ti thể, peroxisome B. Lục lạp, nhân
C. Ti thể, lục lạp D. Lưới nội chất, Golgi
-
Giải bài 9.4 trang 28 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sau khi được hình thành, phân tử mRNA trong nhân được vận chuyển ra tế bào chất thông qua bộ phận nào?
A. Lỗ màng nhân B. Màng nhân C. Ribosome D. Lưới nội chất
-
Giải bài 9.5 trang 28 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Những bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật?
A. Lục lạp, lưới nội chất trơn, không bào.
B. Thành tế bào, lưới nội chất, ti thể.
C. Lysosome, ti thể, không bào.
D. Thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm
-
Giải bài 9.6 trang 28 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sử dụng lysine đánh dấu theo dõi sự di chuyển của một loại enzyme sau khi tiêm vào tế bào. Kết quả quan sát cho thấy, 10 phút sau khi tiêm, enzyme có mặt ở (1), sau hơn 3 phút nữa enzyme có mặt ở (2) và sau 180 phút thì enzyme xuất hiện và định khu ở (3). Các cấu trúc (1), (2) và (3) lần lượt là:
A. Ribosome, lưới nội chất, lysosome.
B. Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, lysosome.
C. Lưới nội chất, bộ máy Golgi, lysosome.
D. Lưới nội chất, lysosome, màng sinh chất.
-
Giải bài 9.7 trang 29 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi nói về sự thay đổi số lượng ti thể trong đời sống của tế bào, có bao nhiêu phát biểu sao đây đúng?
1) Ti thể có khả năng tự nhân đôi làm cho số lượng ti thể tăng.
2) Lysosome phân hủy những ti thể đã bị tổn thương làm cho số lượng ti thể giảm.
3) Tế bào phân chia làm cho số lương ti thể cũng bị phân chia theo.
4) Ti thể có thể tự tiêu hủy làm cho số lượng ti thể giảm.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
-
Giải bài 9.8 trang 29 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sự xoang hóa của tế bào chất ở tế bào nhân thực là do
A. hệ thống vi sợi và vi ống B. hệ thống lưới nội chất
C. hệ thống nội màng D. hệ thống ống và túi
-
Giải bài 9.9 trang 29 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein có chức năng nào sau đây chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
A. Vận chuyển B. Hormone C. Enzyme D. Thụ thể
-
Giải bài 9.10 trang 29 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi nói về cấu tạo của màng sinh chất, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?
1) Màng sinh chất gồm các phân tử phospholipid và protein bám màng thường xuyên chuyển động.
2) Thành phần protein màng gồm 2 loại là protein bám màng và protein xuyên màng.
3) Tính “động” của màng sinh chất là do các phân tử protein luôn luôn chuyển động.
4) Nhiều phân tử phospholipid nằm xen kẽ với các phân tử protein giúp tăng tính ổn định của màng.
5) Màng sinh chất được cấu tạo bao gồm ba thành phần: lipid, protein và carbohydrate.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
-
Giải bài 9.11 trang 29 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về khung xương tế bào?
1) Khung xương tế bào bao gồm một mạng lưới các sợi trải rộng toàn bộ tế bào chất.
2) Là chỗ neo hay chỗ bám cho nhiều bào quan qua nhiều enzyme trong bào tương.
3) Sự thay đổi vị trí và vận động hạn chế của các phần tế bào có liên quan đế khung xương tế bào.
4) Cấu trúc khung xương tế bào rất biến động.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 0
-
Giải bài 9.12 trang 30 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi nói về tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
1) Nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
2) Các thành phần của màng tế bào (glycoprotein, các protein xuyên màng) đều được tổng hợp từ lưới nội chất hạt.
3) Bộ máy Golgi là nơi tổng hợp các chất dinh dưỡng cho tế bào.
4) Một trong những chức năng của lysosome là tiêu hủy tế bào cần thiết cho biệt hóa tế bào và quá trình biến thái của cơ thể sinh vật.
5) Ti thể và lục lạp là hai bào quan được xem là trạm năng lượng cho tế bào.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
-
Giải bài 9.13 trang 30 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật trong hình sau.
-
Giải bài 9.14 trang 30 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy kể tên các bào quan có màng đơn, màng kép trong tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.
Bào quan có màng đơn Bào quan có màng kép ? ? -
Giải bài 9.15 trang 31 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy vẽ hình một tế bào động vật điển hình và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào động vật mà em vẽ được.
-
Giải bài 9.16 trang 31 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một bạn đã vẽ sơ đồ sau để so sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật. Em hãy hoàn thành so đồ giúp bạn đó.
-
Giải bài 9.17 trang 31 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy chú thích các thành phần cấu tạo nên màng sinh chất. Dựa vào hình, hãy giải thích tại sao màng sinh chất có tính khảm động.
-
Giải bài 9.18 trang 32 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy tìm hiểu chức năng của các tế bào sau và cho biết số lượng của một số bào quan trong tế bào đó nhiều hay ít bằng cách đánh dấu (+) nếu số lượng nhiều hoặc (-) nếu số lượng ít vào bảng sau.
-
Giải bài 9.19 trang 32 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Người ta cho rằng ti thể và lục lạp đều có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ. Em hãy đưa ra các bằng chứng để chứng minh điều đó.
-
Giải bài 9.20 trang 32 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 9.3 và ghép các bào quan được chú thích tương ứng với đặc điểm của chúng trong bảng sau theo mẫu.
-
Giải bài 9.21 trang 33 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Trong cơ thể người, loại tế bào nào không có nhân?
b) Một bạn học sinh cho rằng: “Các tế bào không có nhân vẫn có khả năng phân chia như những tế bào khác”. Theo em, phát biểu đó là đúng hay sai? Tại sao?
-
Giải bài 9.22 trang 33 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sự trao đổi chất của tế bào thực vật bị ảnh hưởng như thế nào khi không bào của tế bào đó bị thủng hay bị vỡ? Giải thích.
-
Giải bài 9.23 trang 33 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hiện nay, trong hóa trị liệu ung thư, người ta thường dùng các loại thuốc có tác dụng kích thích quá trình phân giải các vi ống. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao các loại thuốc đó có khả năng kìm hãm sự phát triển của tế bào ung thư.
-
Giải bài 9.24 trang 33 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy giải thích tại sao nhóm carbohydrate và glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất.