Hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 30 Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 145 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong lúc thảo luận với nhau về chủ đề virus, bạn A nói "Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc nên nó là đối tượng gây bệnh cho các sinh vật khác chứ hoàn toàn không có lợi". Bạn B thì cho rằng “Mọi vật đều có hai mặt của nó – có lợi và có hại. Virus cũng thể". Ý kiến của bạn nào là phù hợp? Vì sao?
-
Hình thành kiến thức mới 1 trang 145 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy nêu một số thành tựu về ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học. Cho biết cơ sở khoa học, quy trình công nghệ của các ứng dụng đó.
-
Hình thành kiến thức mới 2 trang 145 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Hình 30.1, hãy mô tả quá trình sản xuất insulin, interferon.
Hình 30.1. Quy trình ứng dụng virus để sản xuất insulin hoặc interferon
-
Vận dụng trang 145 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
So với cách làm truyền thống, việc ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học có những ưu điểm gì?
- VIDEOYOMEDIA
-
Hình thành kiến thức mới 3 trang 146 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy trình bày một số thành tựu về ứng dụng virus trong y học.
-
Hình thành kiến thức mới 4 trang 146 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Hình 30.2, hãy giải thích cơ chế tác động của interferon trong việc chống lại virus.
Hinh 30.2. Cơ chế tác động của interferon
-
Luyện tập trang 146 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi sử dụng insulin để điều trị bệnh tiểu đường, người bệnh cần lưu ý những điều gì?
-
Hình thành kiến thức mới 7 trang 147 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy nêu một số thành tựu về ứng dụng virus trong thực tiễn.
-
Luyện tập trang 147 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 30.3 và kiến thức đã học ở bài 27, hãy nêu sự khác nhau giữa việc sản xuất thuốc trừ sâu từ virus và vi khuẩn.
Hình 30.3. Quy trình ứng dụng của virus để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
-
Vận dụng trang 147 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy giải thích vì sao phage được sử dụng để làm vector chuyển gene.
-
Giải Bài tập 1 trang 147 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy nêu vai trò của virus đối với đời sống và sản xuất của con người.
-
Giải Bài tập 2 trang 147 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy nêu ra ít nhất ba lí do để thuyết phục người nông dân nên dùng thuốc trừ sâu sinh học trong trồng trọt.
-
Giải Bài tập 3 trang 147 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Điều tra thực trạng sử dụng chế phẩm thuốc trừ sâu từ virus ở địa phương.
Có thể thực hiện theo gợi ý sau: Xác định mục tiêu, nội dung điều tra; Thiết kế phiếu điều tra; Tiến hành điều tra (địa điểm, đối tượng, thời gian, cách tiến hành); Tổng hợp kết quả điều tra và rút ra nhận xét về thực trạng (sử dụng bảng, biểu đồ để thể hiện kết quả điều tra); Đề xuất biện pháp khắc phục thực trạng trên.
-
Giải bài 30.1 trang 92 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chế phẩm sinh học nào sau đây được sản xuất nhờ virus?
A. Đệm lót sinh học.
B. Bio-EM.
C. Thuốc trừ sâu Bt.
D. Insulin.
-
Giải bài 30.2 trang 92 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ưu điểm của chế phẩm được sản xuất nhờ ứng dụng virus là gì?
(1) Tạo ra một lượng lớn chế phẩm trong thời gian ngắn.
(2) Chế phẩm tạo ra có chất lượng tốt nhất.
(3) Giúp giảm giá thành sản phẩm.
(4) Công nghệ đơn giản, dễ áp dụng.
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (2), (4).
-
Giải bài 30.3 trang 92 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào tính chất nào mà phage được dùng để làm vector trong sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp?
A. Một số phage, chứa các đoạn gene không thật sự quan trọng, nếu cắt bỏ và thay bởi một đoạn gene khác thì quá trình nhân lên của chúng không bị ảnh hưởng.
B. Phage có hệ gene là các phân tử RNA, có thể vận chuyển bất cứ gene nào vào tế bào vi khuẩn và luôn có khả năng nhân lên rất nhanh.
C. Một số phage chứa các DNA dạng vòng có thể mang gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn và có khả năng nhân lên rất nhanh.
D. Phage có hệ gene là các phân tử DNA đủ dài để có thể vận chuyển các gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn mà không ảnh hưởng đến khả năng nhân lên của nó trong tế bào vật chủ.
-
Giải bài 30.4 trang 92 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy sắp xếp các bước của quy trình sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp sử dụng vector từ virus sao cho phù hợp.
(1) Tạo vector virus tái tổ hợp.
(2) Tiến hành nuôi vi khuẩn để thu sinh khối.
(3) Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn.
(4) Tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4), (3).
C. (1), (3), (2), (4).
D. (1), (3), (4), (2).
-
Giải bài 30.5 trang 92 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vì sao insulin được dùng để điều trị bệnh tiểu đường?
A. Vì insulin có khả năng kích thích làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm chậm quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
B. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm chậm quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
C. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm tăng quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
D. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm tăng quá trình phân giải glycogen; kích thích chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
-
Giải bài 30.6 trang 93 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của interferon trong việc giúp cơ thể chống lại virus?
A. Interferon có tính đặc hiệu với từng loại virus nhất định.
B. Interferon có khả năng kích thích cơ thể tạo ra chất chống virus.
C. Interferon kích thích cơ thể tạo ra chất chống virus.
D. Interferon có vai trò như kháng thể, có khả năng chống lại virus.
-
Giải bài 30.7 trang 93 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Điểm khác biệt giữa interferon với vaccine là gì?
A. Interferon là protein do tế bào sản xuất ra, còn vaccine là kháng nguyên đã bị làm yếu đi, có nguồn gốc từ virus hoặc vi khuẩn gây bệnh.
B. Interferon là protein do hệ gene của virus sản xuất ra, còn vaccine là virus hoặc vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu đi.
C. Interferon là chất ức chế sự nhân lên của virus, còn vaccine có tác dụng kích thích cơ thể sản xuất kháng thể chống lại virus.
D. Interferon có tính đặc hiệu với virus, còn vaccine không có tính đặc hiệu với virus.
-
Giải bài 30.8 trang 94 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Thuốc trừ sâu từ virus được sản xuất dựa trên cơ sở nào?
A. Một số loại virus mang gene kháng vi nấm gây bệnh cho cây trồng.
B. Một số loại virus làm vector chuyển gene kháng bệnh cho cây trồng.
C. Một số loại virus có khả năng tạo ra chất để tiêu hiệt sâu hại cây trồng.
D. Một số loại virus có khả năng xâm nhập và gây bệnh cho sâu hại cây trồng.
-
Giải bài 30.9 trang 94 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy sắp xếp thứ tự các bước sản xuất thuốc trừ sâu từ virus sao cho hợp lí.
(1) Nuôi sâu giống và nuôi sâu hàng loạt.
(2) Thu thập sâu bệnh khi sâu bị chết.
(3) Nhiễm virus gây bệnh cho sâu ở độ tuổi 3 – 4.
(4) Thêm chất phụ gia và sấy khô.
(5) Nghiền và lọc li tâm.
(6) Kiểm tra chất lượng và đóng gọi sản phẩm.
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (4), (3), (5), (6).
C. (1), (3), (2), (5), (4), (6).
D. (1), (3), (4), (2), (5), (6).
-
Giải bài 30.10 trang 94 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào đặc điểm nào mà virus được dùng làm vector chuyển gene tạo giống cây trồng?
A. Virus có khả năng tự đưa nucleic acid mang theo gene cần chuyển vào trong tế bào vật chủ (giống cây trồng).
B. Virus có khả năng điều khiển quá trình tái bản của hệ gene vật chủ (giống cây trồng).
C. Nucleic acid của virus có chứa các gene có lợi cho cây trồng và có thể chuyển chúng vào cây trồng.
D. Virus có khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi từ môi trường.
-
Giải bài 30.11 trang 94 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy nêu một số ứng dụng interferon để chữa bệnh cho người và động vật.
-
Giải bài 30.12 trang 94 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy trình bày các phương pháp sản xuất insulin.
-
Giải bài 30.13 trang 94 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi sử dụng vector virus để chuyển gene cần chú ý điều gì?
-
Giải bài 30.14 trang 94 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy trình bày các loại vaccine từ virus.
-
Giải bài 30.15 trang 94 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy mô tả chế phẩm thuốc trừ sâu từ virus nhân đa diện (Nuclear polyhedrin virus – NPV).