Giải bài 11 tr 13 sách BT Sinh lớp 10
Nêu đặc điểm thực vật thích nghi đời sống trên cạn mà em biết?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 11
- Các đặc điểm thích nghi ở cạn của các nhóm thực vật khác nhau là khác nhau, hoàn thiện dần trong quá trình tiến hoá lâu dài.
- Rêu là nhóm nguyên thuỷ nhất còn giữ nhiều đặc điểm nguyên thuỷ gần với tảo như: chưa có hệ mạch dẫn, tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước, thế hệ bào tử thể và thế hệ giao tử thể còn riêng biệt.
- Đến quyết thì xuất hiện nhiều đặc điểm tiến hoá và thích nghi với đời sống ở cạn như đã có hệ mạch tuy rằng chưa thật hoàn hảo, vẫn còn giữ nhiều đặc tính nguyên thuỷ như tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước, thế hệ giao tử thể và thế hệ bào tử thể còn riêng biệt.
- Thực vật Hạt trần đã xuất hiện đầy đủ các đặc điểm tiến hoá thích nghi với đời sống ở cạn như: hệ mạch hoàn thiện, tinh trùng không roi, thụ tinh nhờ gió, thụ tỉnh kép, hình thành hạt tuy hạt chưa được bảo vệ nhờ quả. Thế hệ giao tử thể phụ thuộc vào thế hệ bào tử thể.
- Thực vật Hạt kín tiến hoá hoàn thiện hơn thể hiện ở chỗ phương thức sinh sản đa dạng hơn, hiệu quả hơn (thụ phấn nhờ gió, thụ phấn nhờ côn trùng, sự tạo hạt kín, có vỏ bảo vệ và dễ phát tán, có khả năng sinh sản sinh dưỡng,... tạo điều kiện thích nghi với nhiều điều kiện sống khác nhau). Vì vậy, thực vật Hạt kín là nhóm đa dạng nhất về cá thể và về loài.
- Đa số thực vật ở cạn, chúng có nhiều đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn (một số thực vật thuỷ sinh sống ờ nước có một số đặc điểm thích nghi với môi trường nước, là hiện tượng thứ sinh):
- Lớp cutin phủ bên ngoài lá có tác đụng chống mất nước, nhưng biểu bì lá có chứa khí khổng để trao đổi khí và thoát hơi nước.
- Phát triển hệ mạch dẫn để dẫn truyền nước, chất vô cơ và chất hữu cơ.
- Thụ phấn nhờ gió, nhờ nước và nhờ côn trùng. Thụ tinh kép tạo hợp tử và tạo nội nhũ để nuôi phôi phát triển.
- Sự tạo thành hạt và quả để bảo vệ phôi, nuôi phôi, phát tán và duy trì sự tiếp nối thế hệ.
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 10
Bài tập 10 trang 12 SBT Sinh học 10
Bài tập 13 trang 14 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 17 SBT Sinh học 10
Bài tập 11 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 13 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 14 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 15 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 19 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 21 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 22 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 23 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 2 trang 12 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 12 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 12 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 12 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 15 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 15 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 15 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 15 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3.1 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3.2 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3.3 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3.4 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 5 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 20 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 20 SGK Sinh học 10 NC
-
Sự khác biệt giữa nhóm động vật có xương sống và nhóm động vật không có xương sống là:
bởi Mai Vàng 17/07/2021
(1) Động vật có xương sống là sinh vật tự dưỡng; động vật không có xương sống là sinh vật dị dưỡng.
(2) Động vật không có xương sống không có bộ xương trong; động vật có xương sống có bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương, có dây sống hoặc cột sống làm trụ.
(3) Động vật có xương sống có hệ thần kinh dạng ống; động vật không có xương sống có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch hoặc lưới.
Có bao nhiêu nhận định chính xác?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3Theo dõi (0) 1 Trả lời -
(2) Động vật có xương sống có bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương, có dây sống hoặc cột sống làm trụ.
(3) Động vật không có xương sống không có bộ xương trong.
Có bao nhiêu nhận định chính xác về 2 nhóm động vật có xương sống và không xương sống?
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các nhận định sau về đặc điểm chung của nhóm động vật không có xương sống và nhóm động vật có xương sống:
bởi Nhật Nam 17/07/2021
(1) Động vật có xương sống hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.
(2) Động vật không có xương sống có hệ thần kinh dạng ống.
(3) Động vật không có xương sống hô hấp thẩm thấu qua da hoặc ống khí.
Có bao nhiêu nhận định chính xác?
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xếp các đặc điểm trên vào hai nhóm thích hợp.
bởi Bảo Hân 17/07/2021
Nhóm 1: Động vật không có xương sống
Nhóm 2: Động vật có xương sống
Và các đặc điểm sau:
(1) Không có bộ xương trong. Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin.
(2) Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương, có dây sống hoặc cột sống làm trụ.
(3) Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc ống khí.
(4) Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.
(5) Hệ thần kinh dạng ống.
(6) Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và dạng lưới.
A. Nhóm 1: (1) (3) (5); Nhóm 2: (2) (4) (6)
B. Nhóm 1: (2) (4) (5); Nhóm 2: (1) (3) (6)
C. Nhóm 1: (1) (3) (6); Nhóm 2: (2) (4) (5)
D. Nhóm 1: (2) (4) (6); Nhóm 2: (1) (3) (5)Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Cho các nhận định sau:
(1) Có bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương
(2) Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi
(3) Hệ thần kinh dạng ống nằm ở lưng
(4) Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin
(5) Hệ thần kinh dạng hạch hoặc dạng chuỗi hạch
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có bao nhiêu nhận dịnh đúng khi nói về đặc điểm chung của động vật không có xương sống?
bởi My Le 17/07/2021
Cho các đặc điểm sau:
(1) Không có bộ xương trong.
(2) Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin.
(3) Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.
(4) Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch hoặc dạng lưới.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về mức độ tổ chức cơ thể của những loài vi khuẩn thuộc giới Khởi sinh, nhận định nào chính xác?
bởi thu trang 17/07/2021
A. Chúng có thể chứa ti thể hoặc không
B. Tất cả vi khuẩn đều là có chứa ti thể
C. Tất cả vi khuẩn đều là không chứa ti thể
D. Chúng chứa cả ti thể cả lạp thểTheo dõi (0) 1 Trả lời