OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Thực hành tiếng Việt trang 58 - Ngữ văn 10 Tập 1 Kết Nối Tri Thức


Trong tiếng Việt thường có nhiều từ gần nghĩa, đồng nghĩa hoặc việc chọn lọc từ ngữ chưa chưa phù hợp sẽ dẫn đến các lỗi dùng từ và trật tự câu khi tạo lập văn bản. Bài học Thực hành tiếng Việt trang 58 thuộc sách Kết Nối Tri Thức sẽ giúp các em nhận biết và sửa các lỗi dùng từ và trật tự từ, trau dồi vốn ngôn ngữ và tự tin hơn trong quá trình viết văn của mình. Chúc các em có thật nhiều kiến thức bổ ích.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Lỗi dùng từ và cách sửa

a. Lặp từ

- Trường hợp một từ ngữ được dùng nhiều lần trong một cầu, một đoạn khiến cầu, đoạn đó trở nên nặng nề, rườm rà được coi là lỗi lập từ. Cần phân biệt lỗi lập từ với phép lập trong liên kết cấu và lặp tu từ (điệp ngữ).

- Cách sửa: bỏ từ ngữ bị lập hoặc thay bằng đại từ hay từ ngũ đồng nghĩa.

b. Dùng từ không đúng nghĩa

- Nguyên nhân đưa đến lỗi này là người viết không hiểu đúng nghĩa của từ ngữ mình dùng, nhất là các thành ngữ từ Hán Việt thuật ngữ khoa học.

- Cách sửa: cần biết sử dụng thường xuyên từ điển tiếng Việt, từ điển Hán Việt, từ điển thuật ngữ chuyên ngành có uy tín.

c. Dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ của kiểu, loại văn bản

- Lỗi này thường do người viết chưa ý thức được những ràng buộc của ngữ cảnh hay tính đặc thù của kiểu, loại văn bản, lựa chọn từ ngữ không thích hợp, làm giảm hiệu quả giao tiếp.

- Cách sửa: người viết cần phải quan tâm thực sự đến hoàn cảnh giao tiếp, nắm vững đặc điểm phong cách ngôn ngữ của kiều, loại văn bản được sử dụng.

1.2. Lỗi trật tự từ và cách sửa

 - Nhiều cụm từ, câu trong tiếng Việt chỉ khác nhau do trật tự sắp xếp giữa các từ.

- Cách sửa: cần phải nắm vững quy tắc ngữ pháp, hiểu được mục đích giao tiếp. Đặc biệt, cần thường xuyên luyện tập.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài tập: Hãy tìm và sửa những lỗi dùng từ ngữ các câu dưới đây. Theo em, nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai đó là gì?

a. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.

b. Có một số bạn còn bàng quang với lớp.

c. Vùng này còn khá nhiều thủ tục này: ma chay, cưới xin đều có cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào phần nội dung Lỗi dùng từ và cách sửa.

Lời giải chi tiết:

a. Thay linh động = sinh động.

– Linh động: không rập khuôn, máy móc các nguyên tắc.

– Sinh động: gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng.

b. Thay bàng quang = bàng quan

– Bàng quang: bọng chứa nước tiểu.

– Bàng quan: dửng dưng, thờ ơ như người ngoài cuộc.

c. Thay thủ tục = hủ tục

– Thủ tục: Những qui định hành chính cần phải tuân theo.

– Hủ tục: Những thói quen lạc hậu cần bài trừ.

* Nguyên nhân các lỗi dùng từ trên: Do người dùng hiểu sai, hiểu không đầy đủ nghĩa từ nên mới dùng sai.

ADMICRO

Lời kết

- Học xong bài Thực hành tiếng Việt trang 58 các em cần:

+ Nắm các lỗi dùng từ và trật tự từ.

+ Hiểu được nguyên nhân và cách sử các lỗi dùng từ và trật tự từ.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 58 Ngữ văn 10 KNTT

Bài học Thực hành tiếng Việt: Lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ và cách sửa sẽ giúp các em nhận biết và sửa các lỗi dùng từ và trật tự từ. Để nắm được nội dung của bài học này, các em có thể tham khảo:

Hỏi đáp bài Thực hành tiếng Việt trang 58 Ngữ văn 10 KNTT

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

-- Mod Ngữ văn 10 HỌC247

NONE
OFF