OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải Câu 8 trang 39 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu 8 trang 39 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng

1. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới triều đại nhà

A. Tần.                 

B. Hán.                        

C. Đường.                           

D. Tống. 

2. Các giai cấp, tầng lớp nào hình thành trong xã hội phong kiến Trung Quốc?

A. Địa chủ, nông dân tự canh, nông nô.

B. quan lại, nông dân, nông dân lĩnh canh.

C. Địa chủ, nông dân lĩnh canh, nông dân tự canh.

D. Địa chủ phong kiến, nông dân lĩnh canh, nô lệ.

3. Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến có sở hữu ruộng đất để cày cấy gọi là

A. nông dân tự canh.         

B. nông dân lĩnh canh.           

C. nông nô.        

D. địa chủ.

4. Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến không có ruộng đất phải nhận ruộng đất của địa chủ để cày cấy gọi là

A. nông dân tự canh.         

B. nông dân lĩnh canh.           

C. nông nô.        

D. nô lệ.

5. Quan hệ sản xuất phong kiến là quan hệ địa chủ giao ruộng đất cho

A. nông dân tự canh để thu tô thuế.                

B. nông dân công để thu tô thuế.                

C. nông dân lĩnh canh để thu tô thuế.              

D. nông nô lĩnh canh để thu tô thuế.                          

6. Tầng lớp nào dưới đây là lực lượng lao động chính của xã hội Trung Quốc cổ - trung đại?

A. Quý tộc.             

B. Nông dân công xã.               

C. Nô lệ.                 

D. Nông nô.

7. Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là

A. nhà nước chuyên chế tập quyền.                    

B. nhà nước chuyên chế tản quyền.

C. nhà nước chiếm hữu nô lệ.                           

D. nhà nước dân chủ cổ đại.

8. Đứng đầu nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là

A. Thiên tử.         

B. Pha-ra-ông.           

C. Chấp chính quan.            

D. Tù trưởng.

9. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên nguyên liệu gì?

A. Giấy, lụa.            

B. Thẻ tre, trúc.              

C. Đất sét.                

D. Giấy pa-pi-rút.

10. Chữ tượng hình của người Trung Quốc ra đời trong khoảng thế kỉ XVI- XII TCN, khắc trên mai rùa, xương thú gọi là

A. chữ Tiểu triện.      

B. chữ Đại triện.         

C. chữ Giáp cốt.            

D. Kim văn.

11. “Con đường tơ lụa” là con đường trao đổi buôn bán từ Trung Quốc sang

A. Ấn Độ.                

B. Ai Cập.              

C. Trung Đông.                        

D. châu Âu.

12. Tư tưởng, tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng phục vụ cho chế độ phong kiến Trung Quốc?

A. Nho giáo.            

B. Phật giáo.                   

C. Đạo giáo.                        

D. Lão giáo.

13. Tư tưởng Nho giáo dưới thời nhà Hán đã trở thành cơ sở

A. lí luận và đạo đức của chế độ phong kiến.

B. đạo đức và tư tưởng của chế độ phong kiến.

C. lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến.

D. văn hóa và đạo đức của chế độ phong kiến.

14. Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là

A. Tây du ký, Thủy hử, Hồng lâu mộng, Liêu trai chí dị.

B. Tây du ký, Thủy hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghĩa.

C. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.

D. Tây du ký, Thủy hử, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.

15. Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nào dưới đây của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại?

A. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, thuyền buồm.

B. La bàn, kĩ thuật in, súng thần công, giấy.

C. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, giấy.

D. La bàn, địa động nghi, thuốc súng, giấy.

16. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?

A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.

B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.

C. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.

D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

17. Chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường là

A. lấy ruộng đất của địa chủ, quan lại chia cho nông dân.

B. lấy ruộng đất của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo.

C. lấy ruộng tịch điền của nhà nước chia cho nông dân.

D. lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.

18. Tác giả và tác phẩm đặt nền móng cho sử học Trung Quốc là

A. Tư Mã Thiên và Sử ký.                         

B. Tư Mã Thiên và Hồi kí.

C. Lưu Tri Cơ và Sử thông.                       

D. Tư Mã Quang và Tư trị thông giám.

19. Quan hệ sản xuất trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ giữa hai giai cấp nào?

A. Quý tộc với nông dân công xã.                        

B. Quý tộc với nông nô.

C. Địa chủ với nông dân lĩnh canh.                     

D. Địa chủ với nông dân tự canh.

20. Chính sách quân điền thời nhà Đường đã có tác dụng quan trọng nào?

A. Nông dân được chia đất để canh tác.

B. Nông dân hăng hái tăng gia sản xuất.

C. Nông dân sẵn sàng ủng hộ triều đình.

D. Hạn chế phong trào đấu tranh của nông dân.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết Câu 8

Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng

1.

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng đánh bại 6 nước, thống nhất Trung Quốc => nhà Tần mở đầu cho việc xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc.

=> Chọn đáp án A.

2.

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục I.3 và Hình 7.5. Các giai tầng chủ yếu trong xã hội trung đại Trung Quốc trang 36 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Các giai cấp, tầng lớp nào hình thành trong xã hội phong kiến Trung Quốc có: hoàng đế, quan lại, quý tộc, nho sĩ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô lệ.

=> Chọn đáp án D.

3. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Trong xã hội Trung Quốc thời phong kiến, nông dân chia làm 2 loại

- Nông dân có sở hữu ruộng đất để cày cấy gọi là nông dân tự canh.

- Nông dân nhận ruộng từ địa chủ để cày cấy gọi là nông dân lĩnh canh.

=> Chọn đáp án A.

4. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Trong xã hội Trung Quốc thời phong kiến, nông dân chia làm 2 loại

- Nông dân có sở hữu ruộng đất để cày cấy gọi là nông dân tự canh.

- Nông dân nhận ruộng từ địa chủ để cày cấy gọi là nông dân lĩnh canh.

=> Chọn đáp án B.

5.             

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10

- Tìm kiếm trên Internet cụm từ khóa: quan hệ sản xuất phong kiến Trung Quốc

Lời giải chi tiết:

Quan hệ sản xuất phong kiến là quan hệ địa chủ giao ruộng đất chonông dân lĩnh canh để thu tô thuế. (Mối quan hệ phát canh – thu tô) 

=> Chọn đáp án C          

6. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Vì đặc trưng kinh tế của xã hộiTrung Quốc cổ - trung đại là sản xuất nông nghiệp nên lực lượng lao động chính trong xã hội là tầng lớp nông dân công xã.

=> Chọn đáp án B.

7. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục I.3 và Hình 7.3; 7.4; 7.5 trang 36 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là nhà nước chuyên chế tập quyền

- Cổ đại: đứng đầu là Thiên tử.

- Trung đại:  đứng đầu là Hoàng đế.

=> Chọn đáp án A.

8.          

D. Tù trưởng.

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục I.3 và Hình 7.3; 7.4; 7.5 trang 36 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là nhà nước chuyên chế tập quyền, đứng đầu là Thiên tử (Hoàng đế) nắm mọi quyền hành đất nước.

=> Chọn đáp án A.

9. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.1 trang 37 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết: 

Người Trung Quốc cổ đại (từ thời nhà Thương) sáng tạo ra chữ tượng hình, viết chữ trên thẻ tre, trúc.

=> Chọn đáp án B.

10. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.1 trang 37 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Từ thời nhà Thương( từ TK XVI – XII TCN) người Trung Quốc cổ đại sáng tạo ra chữ tượng hìnhkhắc trên mai rùa, xương thú gọi là chữ Giáp cốt.

=> Chọn đáp án C.

11.

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục I.2 trang 35 SGK Lịch sử 10

- Tìm kiếm trên Internet cụm từ khóa “con đường tơ lụa”.

Lời giải chi tiết:

“Con đường tơ lụa” là con đường trao đổi buôn bán từ Trung Quốc sang các nước châu Âu để thúc đẩy kinh tế ngoại thương giữa hai châu lục phát triển

=> Đến đầu thế kỉ XV, con đường này bị người Ả-rập xâm chiếm.

=> Chọn đáp án D.

12. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.6 trang 42 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Từ thời nhà Hán (207 TCN), học thuyết của Nho giáo đã trở thành hệ tư tưởng phục vụ cho chế độ phong kiến Trung Quốc.

=> Chọn đáp án A.

13. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.6 trang 42 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Tư tưởng Nho giáo (Nho gia) bao hàm các nội dung về triết học, đạo đức, đường lối trị nước và giáo dục.

=> Chọn đáp án B.

14. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.2 trang 38 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh gồm có:

- Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung)

- Thủy hử (Thị Nại Âm)

- Hồng lâu mộng (Tào Tuyết Cần)

- Tây du kí (Ngô Thừa Ân)

=> Chọn đáp án D.

15. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.4 trang 40 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại gồm có: La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, giấy

=> Chọn đáp án C.

16. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.6 trang 42 SGK Lịch sử 10

- Tìm kiếm nguồn Internet cụm từ khóa “giá trị Nho giáo ở Trung Quốc”

Lời giải chi tiết:

Giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc gồm có:

- Là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.

- Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.

- Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước (nội dung trong các kì thi tuyển chọn nhân tài).

=> Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa không phải là giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc.

=> Chọn đáp án D.

17. 

Phương pháp giải:

- Tìm kiếm nguồn Internet cụm từ khóa “chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường”

Lời giải chi tiết:

Chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường là hoàng đế lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân theo một thời hạn nhất định => hết thời hạn sẽ trả lại cho nhà nước để chia những lượt tiếp theo.

=> Chọn đáp án D.

18. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.3 trang 38 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Tác giả và tác phẩm đặt nền móng cho sử học Trung Quốc là Tư Mã Thiên và Sử ký (được xếp vào Nhị thập tứ sử ghi chép sử Trung Quốc trong gần 3000 năm từ thời Hoàng đế đến thời Hán Vũ Đế).

=> Chọn đáp án A.

19. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10

- Tìm kiếm trên Internet cụm từ khóa: quan hệ sản xuất phong kiến Trung Quốc

Lời giải chi tiết:

Vì nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của Trung Quốc nên quan hệ sản xuất phong kiến là quan hệ giữa địa chủ với nông dân lĩnh canh theo hình thức phát canh -  thu tô.

=> Chọn đáp án C.

20. 

Phương pháp giải:

- Tìm kiếm nguồn Internet cụm từ khóa “chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường”

Lời giải chi tiết:

Chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường là hoàng đế lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân theo một thời hạn nhất định => hết thời hạn sẽ trả lại cho nhà nước để chia những lượt tiếp theo.

=> Ý nghĩa: Nông dân được chia đất để canh tác phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt đến khoảng 60 tuổi.

=> Chọn đáp án A.

-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải Câu 8 trang 39 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF