OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải Câu 7 trang 128 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu 7 trang 128 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng

1. Ngữ hệ nào có nhiều dân tộc sử dụng nhất?

A. Nam Á.          

B. H’Mông – Dao.                

C. Thái – Ka-đai.         

D. Hán – Tạng.

2. Các dân tộc ở Việt Nam phổ biến hình thức cư trú

A. xen kẽ.                                          

B. vừa tập trung vừa xen kẽ.

C. tập trung.                                      

D. tập trung khá phổ biến.

3. Các dân tộc ở Việt Nam chủ yếu hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nào?

A. Thủ công nghiệp.                                      

B. Nông nghiệp.

C. Xây dựng đền đài.                                    

D. Thương nghiệp.

4. Vì sao ngày nay các dân tộc có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh?

A. Để hòa hợp, đoàn kết dân tộc.

B. Đẹp hơn trang phục truyền thống.

C. Do thay đổi môi trường sống.

D. Thuận tiện trong lao động và đi lại.

5. Các dân tộc ở Tây Nguyên, Tây Bắc thường làm nhà ở như thế nào?

A. Nhà trệt.                                      

B. Nhà sàn.

C. Nhà trình tường.                         

D. Nhà nền đất.

6. Tín ngưỡng truyền thống nào mà hầu hết các dân tộc ở Việt Nam đều thực hiện?

A. Thờ cúng tổ tiên.                                       

B. Thờ cúng Thánh Gióng.

C. Thờ sinh thực khí.                                      

D. Thờ cúng Thánh Tản Viên.

7. Các lễ hội của các dân tộc ở Việt Nam thường gắn liền với những hoạt động sản xuất nào?

A. Công nghiệp.                                     

B. Thương nghiệp

C. Nông nghiệp.                                    

D. Thủ công nghiệp          

8. Lễ hội nào thực hiện các nghi thức thờ cúng Hùng Vương?

A. Lễ hội chùa Hương.                                 

B. Lễ hội Cầu mùa.

C. Lễ hội Cồng chiêng.                                

D. Lễ hội Đền Hùng.

9. Không gian văn hóa nào được UNESCO ghi danh là Kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại?

A. Nghệ thuật múa xòe Thái.                                     

B. Đờn ca tài tử Nam Bộ.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên.                                     

D. Nghệ thuật bài chòi Trung Bộ.

10. Các lễ hội gắn với nông nghiệp thường có mục đích gì?

A. Bày tỏ lòng biết ơn sự che chở và phù hộ của thần linh với cộng đồng.

B. Bày tỏ lòng biết ơn sự che chở và phù hộ của tổ tiên với gia tộc.

C. Giữ gìn và truyền thừa bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc.

D. Gửi gắm ước mong về một cuộc sống tốt đẹp, mùa màng bội thu.

11. Thực hành Then – di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại là những dân tộc nào ở Việt Nam?

A. Mường, Tày, Thái.                                     

B. Tày, Nùng, Thái.  

C. Dao, Thái, Nùng.                                         

D. Ê Đê, Ba Na, Gia Rai.                   

12. Nhận định nào dưới đây không phải là vai trò của nhà Rông ở Tây Nguyên?

A. Lưu trữ, thờ cúng những hiện vật giống thần bản mệnh của dân làng.

B. Nơi tổ chức lễ hội hay các lễ cúng thường niên và không thường niên.

C. Nơi tổ chức các hội chợ buôn bán, triển lãm hàng hóa.

D. Nơi phân xử các vụ kiện tụng, tranh chấp của dân làng.

13. Các dân tộc ở Việt Nam đều có các di sản phi vật thể cần bảo tồn trong lĩnh vực nào?

A. Nghệ thuật hội họa.                                        

B. Nghệ thuật điêu khắc.

C. Các lễ hội tôn giáo.                                          

D. Nghệ thuật âm nhạc.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết Câu 7

Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng

1. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào hình 19.1. Lược đồ phân bố các dân tộc ở Việt Nam theo ngữ hệ trang 118 SGK Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Ngữ hệ có nhiều dân tộc sử dụng nhất là ngữ hệ Nam Á trải dài phạm vi trên cả nước.

=> Chọn đáp án A.

2. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục I.2 trang 120 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam là vừa tập trung vừa xen kẽ, trong đó phổ biến là tình trạng cư trú xen kẽ.

=> Chọn đáp án A.

3. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.1 trang 121 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Các dân tộc ở Việt Nam chủ yếu hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp.

=> Chọn đáp án B.

4. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.1 trang 122 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Lí do ngày nay các dân tộc có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh là thuận tiện trong lao động và đi lại.

=> Chỉ có các dịp lễ đặc biệt của người dân tộc thì họ mới mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình.

=> Chọn đáp án D.

5. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.1 trang 123 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Các dân tộc ở Trường Sơn - Tây Nguyên, Tây Bắc thường là nhà sàn.

=> Chọn đáp án B.

6. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.2 trang 123 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Tín ngưỡng truyền thống mà hầu hết các dân tộc ở Việt Nam đều thực hiện thờ cúng tổ tiên – những người có công ơn sinh thành, dưỡng dục.

=> Chọn đáp án A.

7. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.2 trang 124 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Các lễ hội của các dân tộc ở Việt Nam thường gắn liền với những hoạt động sản xuất nông nghiệp vì đây là ngành kinh tế chính, họ mong một vụ mùa tốt tươi, gặt hái nhiều sản phẩm.

=> Chọn đáp án C.                     

8. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.2 trang 124 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Lễ hội thực hiện các nghi thức thờ cúng Hùng Vương là lễ hội Đền Hùng (thường được diễn ra vào 10/3 Âm lịch hằng năm).

=> Chọn đáp án D.

9. 

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.2 trang 125 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Không gian văn hóa được UNESCO ghi danh là Kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại là cồng chiêng Tây Nguyên (tháng 11/2005).

=> Chọn đáp án C.

10.

Phương pháp giải:

- Dựa vào mục II.2 trang 124 SGK Lịch sử 10

Lời giải chi tiết:

Các lễ hội gắn với nông nghiệp thường có mục đích gửi gắm ước mong về một cuộc sống tốt đẹp, mùa màng bội thu vì nông nghiệp là ngành sản xuất chính.

=> Chọn đáp án D.

11.       

Phương pháp giải:

Tìm kiếm nguồn Internet cụm từ khóa “Thực hành Then – di sản văn hóa phi vật thể”.

Lời giải chi tiết:

Thực hành Then – di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại là những dân tộc là Tày, Nùng, Thái ở Việt Nam

=> Chọn đáp án B.

12. 

Tìm kiếm nguồn Internet cụm từ khóa “Vai trò của nhà Rông ở Tây Nguyên”.

Lời giải chi tiết:

Vai trò của nhà Rông ở Tây Nguyên bao gồm:

Lưu trữ, thờ cúng những hiện vật giống thần bản mệnh của dân làng.

- Nơi tổ chức lễ hội hay các lễ cúng thường niên và không thường niên.

Nơi phân xử các vụ kiện tụng, tranh chấp của dân làng.

=> Nơi tổ chức các hội chợ buôn bán, triển lãm hàng hóa không phải vai trò của nhà Rông.

=> Chọn đáp án C.

13. 

Phương pháp giải:

Tìm kiếm trên nguồn Internet cụm từ khóa “Các di sản văn hóa phi vật thể cần bảo tồn của các dân tộc Việt”. => Rút ra lĩnh vực chung của các dân tộc.

Lời giải chi tiết:

Các dân tộc ở Việt Nam đều có các di sản phi vật thể cần bảo tồn trong lĩnh vực các lễ hội tôn giáo – là vấn đề được các dân tộc Việt quan tâm

=> Chọn đáp án C.

-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải Câu 7 trang 128 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF